Janthina janthina

Ốc sên tím
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)Lớp Caenogastropoda

clade Hypsogastropoda

informal group Ptenoglossa
Liên họ (superfamilia)Epitonioidea
Họ (familia)Janthinidae
Chi (genus)Janthina
Loài (species)J. janthina
Danh pháp hai phần
Janthina janthina
(Linnaeus, 1758)

Ốc sên tím (Danh pháp khoa học: Janthina janthina) là một loài sên biển trong họ Janthinidae thuộc nhóm động vật chân bụng thân mềm, được biết đến rộng rãi với cái tên loài ốc sên của biển cả. Đây là những con ốc sên tím không thể bơi nhưng sống trên biển bằng những chiếc bè tự chế từ chính nước bọt của mình.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài ốc sên này sở hữu một chiếc vỏ mang 2 màu đối lập tím thẫm ở gốc và tím nhạt ở phần chóp. Chúng là một loài lưỡng tính tiền nam điển hình, khi sinh ra là giống đực rồi đến khi trưởng thành sẽ chuyển thành giống cái. Loài sinh vật nhỏ bé này thường sống ở vùng biển nhiệt đới ôn hòa, trôi nổi trên mặt nước nhiều năm tháng. Chính vì đặc điểm sống lênh đênh với số lượng lớn ngay trên bề mặt nước biển đã khiến chúng trở nên vô cùng đặc biệt giữa các loài chân bụng khác.

Chúng có thể tiết ra nhiều lớp bong bóng nhầy giúp chúng treo ngược và trôi nổi trong đại dương theo các con sóng biển. Chùm nước bọt do ốc sên tím tự nhả để có thể trôi dạt trong nước. Những con ốc sên biển khi trưởng thành sẽ không còn bơi được và phải sống nương hoàn toàn vào những chiếc thuyền bằng nước bọt này. Con ốc sên cái đẻ trứng ngay trong chiếc bè bọt biển cho đến khi chúng phát triển thành ấu trùng con.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gofas, S. (2009). Janthina janthina (Linnaeus, 1758). In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2009) World Marine Mollusca database. Truy cập through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=140155 on 2010-05-16
  • Morrison, Sue; Storrie, Ann (1999). Wonders of Western Waters: The Marine Life of South-Western Australia. CALM. p. 68. ISBN 0-7309-6894-4.
  • Lalli, Carol M.; Ronald W. Gilmer (1989). Pelagic Snails: The Biology of Holoplanktonic Gastropod Mollusks. Stanford University Press. ISBN 978-0-8047-1490-7.
  • Rothschild, Susan B.; Nick Fotheringham (2004). Beachcomber's Guide to Gulf Coast Marine Life: Texas, Louisiana, Mississippi, Alabama and Florida. Taylor Trade Publishing. ISBN 978-1-58979-061-2.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Bạn sẽ đến một vùng đất nơi đầy những sự bí ẩn về những Pokemon huyền thoại
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.