Jessa Khan

Jessa Khan
Thông tin cá nhân
Quốc tịchHoa Kỳ, Campuchia
Sinh8 tháng 10, 2001 (23 tuổi)
Texas, U.S.
Cao152 cm (5 ft 0 in)
Nặng49 kg (108 lb)
Thể thao
Quốc gia Cambodia
Môn thể thaoJujutsu
Nội dungne-waza
ĐộiArt of Jiu-Jitsu (AOJ)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Campuchia
Women's Ju-jitsu
Sự kiện 1 2 3
Asian Games 1 0 0
Southeast Asian Games 2 1 0
Tổng số 3 1 0
Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2018 Jakarta-Palembang ne-waza 49kg
Southeast Asian Games


Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2023 Cambodia ne-waza-nogi 52kg
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2023 Cambodia ne-waza 52kg


Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2019 Philippines ne-waza 49kg
Đại diện cho  Hoa Kỳ
Brazilian Jiu-Jitsu
European Championship
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2023 Paris, France −48.5 kg

Jessa Khan ( tiếng Khmer: ខាន់ ចេសា, chuyển tự Khăn Chésa [kʰan ceːsaː] ; sinh ngày 8 tháng 10 năm 2001), [1] là một học viên ju-jitsu người Campuchia - Mexico - Mỹ . [2] Cô đại diện cho Campuchia tại Đại hội thể thao châu Á 2018 và giành huy chương vàng nội dung ne-waza 49kg nữ . [3] [4] Đây cũng là tấm HCV đầu tiên mà Campuchia bất ngờ có được ở môn nhu thuật tại Đại hội thể thao châu Á 2018 . [5] Khan giành được HCV thứ hai trong lịch sử Asian Games của Campuchia sau HCV Taekwondo 2014. [6] Cô là con gái của một người mẹ là người Mỹ gốc Mexico với cha là người Mỹ gốc Campuchia. [7] [8] Trang Facebook của cô ấy nói rằng cô ấy đã học jiu-jitsu ở tuổi 12 và cho thấy nhà cô(phòng của cô) có rất nhiều huy chương. [9] Cô sinh ra ở Texas và cư trú ở Nam California. [10]

Huấn luyện viên của cô ấy là Guilherme Mendes, BRA, từ năm 2012 (Vận động viên, ngày 28 tháng 8 năm 2018). Cô ấy cũng có người hùng của mình, người có thể truyền cảm hứng cho cô ấy nhiều hơn, chẳng hạn như; Các vận động viên ju-jitsu người Brazil Rafael Mendes, Guilherme Mendes, Luiza Monteiro và Mikey Musumeci. [11] Vào ngày 6 tháng 10 năm 2020, Khan được huấn luyện viên của cô, anh em nhà Mendes, trao đai đen môn Nhu thuật Brazil, chỉ hai ngày trước sinh nhật lần thứ 19 của cô. [12]

Sự nghiệp đai đen

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 2 năm 2021, Khan xuất hiện lần đầu trên Who's Number One, đánh bại Danielle Kelly bằng quyết định nhất trí. [13] Cô ấy thi đấu tại Evolve Ur Game vào ngày 3 tháng 4 năm 2021 trong trận siêu đấu với Mayssa Bastos, thua về điểm. [14] Cô trở lại Who's Number One vào ngày 28 tháng 5 năm 2021, đánh bại Patricia Fontes bằng băng đội trưởng. [15] Màn trình diễn này đã mang lại cho Khan lời mời tranh đai đầu tiên của WNO nữ hạng rơm tại Giải vô địch WNO. [16] Khan đã hạ gục Jessica Crane bằng một cú đánh gót ở vòng mở màn, nhưng đã bị Grace Gundrum khuất phục trong trận bán kết bằng một cú xoay người và bị Amanda 'Tubby' Alequin hạ gục trong trận đấu an ủi bằng một cú giữ chân. [17]

Vào tháng 5 năm 2022, Khan trở thành một trong những vận động viên vật lộn đầu tiên ký hợp đồng với ONE Championship . [18] Chương trình khuyến mãi đã đặt một trận tái đấu với Alequin trong trận ra mắt của cô ấy tại ONE 159 vào ngày 22 tháng 7 năm 2022, [19] nhưng trận đấu đã thất bại khi Alequin rút lui do vấn đề y tế không được tiết lộ.

Khan đã thi đấu tại Giải vô địch Châu Âu Jiu-Jitsu Brazil năm 2023, giành huy chương đồng ở hạng cân gà trống dành cho nữ. [20]

Huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017

  • Huy chương vàng giải vô địch châu Âu
  • Huy chương vàng giải vô địch PAN Mỹ
  • Huy chương vàng Las Vegas Open 2X
  • Huy chương vàng San Diego Open 2X
  • Huy chương vàng giải vô địch thế giới 2X
  • Huy chương vàng Long Beach 2X
  • Huy chương vàng Grand Slam Los Angeles
  • Huy chương vàng No ni World Championship 2X
  • Huy chương vàng JIU JUTSU World League 2X

Năm 2018

  • Huy chương Los Angeles mở rộng 2X
  • Huy chương Tap Out Cancer
  • Huy chương của quốc gia Gracie
  • Huy chương JIU JUTSU World League 2X
  • Huy chương NĂM vàng
  • Huy chương vô địch PAN Mỹ 2x
  • Huy chương San Diego Open 2X
  • Huy chương vô địch thế giới
  • Huy chương Quốc Gia Mỹ Gi & No Gi
  • Huy chương Đại hội thể thao châu Á 2018

Năm 2019

  • Nhà vô địch đai tím🥇 tại Giải vô địch chuyên nghiệp thế giới Abu Dhabi [21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sabay News”. news.sabay.com.kh. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Jessa Khan | Asian Games 2018 Jakarta Palembang”. Asian Games 2018 Jakarta Palembang (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Breaking: Jessa Khan Wins Asian Games Gold Medal for Cambodia ! – Cambodia Expats Online: Forum | News | Information | Blog”. cambodiaexpatsonline.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Cambodia claims a Ju-Jitsu gold – Khmer Times”. Khmer Times (bằng tiếng Anh). 25 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ Chap, Chetra. “Cambodia wins first gold medal at 2018 Asian Games”. VOA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “News – Olympic Council of Asia”. www.ocasia.org. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Jessa Khan: The Jiu-Jitsu Prodigy – Khmer Times”. Khmer Times (bằng tiếng Anh). 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Jessa Khan bags double gold at jiu-jitsu worlds”.
  9. ^ “Jessa Khan Athlete”. www.facebook.com.
  10. ^ “Asian Games: Gold for Cambodia by Californian born in Texas”. The Cambodia Daily. Associated Press. 27 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “KHAN Jessa | Asian Games 2018 Jakarta Palembang”. Asian Games 2018 Jakarta Palembang (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “Jessa Khan Becomes First Black Belt from AOJ Kid's Program”. 7 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ “Who's Number One: Craig Jones v Ronaldo Jr Full Results and Review”. 27 tháng 2 năm 2021.
  14. ^ “Evolve Ur Game Full Results and Review”. 4 tháng 4 năm 2021.
  15. ^ “Who's Number One: Craig Jones v Luiz Panza Full Results and Review”. 29 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ “WNO Championships Lineup Announced for 115lbs Division”. 30 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “WNO Championships Full Results and Review”. 27 tháng 9 năm 2021.
  18. ^ “ONE Championship Signs Renato Canuto, Jessa Khan, and Tainan Dalpra”. 12 tháng 5 năm 2022.
  19. ^ “Jessa Khan to Face Amanda 'Tubby' Alequin for ONE Championship Debut”. 16 tháng 6 năm 2022.
  20. ^ “IBJJF European Championship 2023 Full Results And Review”. JitsMagazine. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2023.
  21. ^ “News – Olympic Council of Asia”. www.ocasia.org. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương