Jinzō Matsumura

Jinzō Matsumura
Tập tin:Jinzō Matsumura.png
Sinh14 tháng 2, 1856
Ibaraki Prefecture
Mất14 tháng 2, 1928(1928-02-14) (71 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Trường lớpĐại học Würzburg
Đại học Heidelberg
Sự nghiệp khoa học
NgànhThực vật học
Nơi công tácĐại học Tokyo
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngBunzō Hayata
Tên viết tắt trong IPNIMatsum.

Jinzō Matsumura (松村 任三 Matsumura Jinzō?, 14 tháng 5, 1856 – 4 tháng 5, 1928) là một nhà phân loại học thực vật người Nhật.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Matsumura sinh ra ở tỉnh Ibaraki, trong một gia đình võ sĩ đạo. Ông rất quan tâm đến thực vật học khi còn trẻ. Năm 1883, ông được bổ nhiệm làm giáo sư trợ lý (assistant professor) ngành thực vật học tại Đại học Tōkyō dưới thời Ryōkichi Yatabe. Sau đó, Matsumura du học tại Würzburg và Đại học Heidelberg từ năm 1886 đến 1888. Năm 1890, ông trở thành giáo sư tại Đại học Tokyo và năm 1897 là giám đốc của Vườn bách thảo Koishikawa.[1] Ông cũng từng là trưởng khoa thực vật.[2] Năm 1922, Matsumura nghỉ dạy và bắt đầu xuất bản thơ Waka.

Thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Matsumurella được đặt tên theo Matsumura.[3]

Tác phẩm tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Matsumura đã hỗ trợ trong việc chuẩn bị công trình Unabridged Japanese-English Dictionary (tạm dịchː Từ điển tiếng Nhật-Anh hoàn chỉnh) của Brinkley (1896) và ông đã xuất bản nhiều tác phẩm quan trọng về hệ thực vật của Nhật Bản, bao gồm:

  • Nomenclature of Japanese Plants in Latin, Japanese, and Chinese (1884)
  • Names of Plants and their Products in English, Japanese, and Chinese (1892)
  • Conspectus of Leguminosœ (1902)
  • Index plantarum Japonicarum: Cryptogamœ (1904)
  • Phanerogamœ (1905)
  • Viết chung với Ito, Tentamen Florœ Lutchuensis (1899)
  • Viết chung với Ito, Rivisio Alni Specierum Japonicarum (1902)
  • Viết chung với Hayata, Enumeratio Plantarum in Insula Formosa Sponte Crescentium (1906)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brummitt, RK; CE Powell. 1992. Authors of Plant Names. Royal Botanic Gardens, Kew. ISBN 1-84246-085-4
  2. ^ “Japan Magazine: A Representative Monthly of Things Japanese”. Japan Magazine Company. 1921: 609. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Quattrocchi, Umberto (1999). CRC World Dictionary of Plant Names: Common Names, Scientific Names, Eponyms, Synonyms, and Etymology. CRC Press. ISBN 9780849326776.
  4. ^ IPNI.  Matsum.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.