John Michael Talbot

John Michael Talbot
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
8 tháng 5, 1954
Nơi sinh
Thành phố Oklahoma
Giới tínhnam
Quốc tịchHoa Kỳ
Tôn giáoGiáo hội Công giáo
Nghề nghiệpca sĩ kiêm sáng tác nhạc, ca sĩ, nhạc sĩ sáng tác bài hát, nhà soạn nhạc, cầm thủ guitar
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1960 – nay
Thể loạiâm nhạc Kitô giáo đương đại
Nhạc cụghi-ta, giọng hát
Hãng đĩaSparrow Records
Website

John Michael Talbot (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1954) là một ca sĩ, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ ghi ta, là tu sĩ Công giáo Rôma, và là nhà sáng lập dòng tu Nam nhân và Phụ nữ Bác ái (The Brothers and Sisters of Charity).[1]

Danh sách đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Reborn (1972.)
  2. John Michael Talbot (1976.)
  3. The New Earth (1977.)
  4. The Lord's Supper (1979.)
  5. Beginnings / The Early Years (1980.)
  6. Come to the Quiet (1980.)
  7. The Painter (1980.)
  8. For the Bride (1981.)
  9. Troubadour of the Great King (1981.)
  10. Light Eternal (1982.)
  11. Songs For Worship Vol. 1 (1982.)
  12. No Longer Strangers (1983.)
  13. The God of Life (1984.)
  14. Songs For Worship Vol. 2 (1985.)
  15. The Quiet (1985.)
  16. Be Exalted (1986.)
  17. Empty Canvas (1986.)
  18. The Heart of the Shepherd (1987.)
  19. Quiet Reflections (1987.)
  20. The Regathering (1988.)
  21. Master Collection (1988.)
  22. The Lover and the Beloved (1989.)
  23. Come Worship the Lord Vol. 1 (1990.)
  24. Come Worship the Lord Vol. 2 (1990.)
  25. Hiding Place (1990.)
  26. The Birth of Jesus (1990.)
  27. The Master Musician (1992.)
  28. Meditations in the Spirit (1993.)
  29. Meditations from Solitude (1994.)
  30. Chant from the Hermitage (1995.)
  31. The John Michael Talbot Collection (1995.)
  32. The Talbot Brothers Collection (1995.)
  33. Brother to Brother (1996.)
  34. Our Blessing Cup (1996.)
  35. Troubadour for the Lord (1996.)
  36. Table of Plenty (1997.)
  37. Hidden Pathways (1998.)
  38. Pathways of the Shepherd (1998.)
  39. Pathways to Solitude (1998.)
  40. Pathways to Wisdom (1998.)
  41. Quiet Pathways (1998.)
  42. Spirit Pathways (1998.)
  43. Cave of the Heart (1999.)
  44. Simple Heart (2000.)
  45. Wisdom (2001.)
  46. Signatures (2003.)
  47. City of God (2005.)
  48. Monk Rock (2005.)
  49. The Beautiful City (2006.)
  50. Living Water 50th (2007.)
  51. Troubadour Years (2008.)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Simplicity (with Dan O'Neill) — (Troubadour For The Lord) ISBN 0-89283-635-0

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Cảm xúc của font chữ
Cảm xúc của font chữ
Font chữ không chỉ là công cụ thể hiện nội dung mà còn truyền tải cảm xúc và cá tính của thương hiệu hoặc thiết kế. Mỗi kiểu chữ mang một sắc thái riêng
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này