Köýtendag

Köýtendag
Çarşangy (?-1999)
—  Thành phố  —
Köýtendag trên bản đồ Turkmenistan
Köýtendag
Köýtendag
Vị trí của Köýtendag tại Turkmenistan
Quốc gia Turkmenistan
TỉnhLebap
HuyệnKöýtendag
Dân số (2020)
 • Tổng cộng98.477
Múi giờUTC+5

Köýtendag, trước đây mang tên Çarşangy,[1] là một thành phố ở huyện Köýtendag thuộc tỉnh Lebap, Turkmenistan. Vào ngày 27 tháng 7 năm 2016, theo Nghị quyết số 425-V của Quốc hội, thị trấn Köýtendag đã được nâng cấp thành "thành phố trực thuộc huyện".[2]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của thành phố được ghép từ Köýten (một từ có nguồn gốc Ba Tư mang nghĩa là "núi hẹp") và dag (có nghĩa là núi trong tiếng Turkmen).[3][4]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Köýtendag nằm ở độ cao 265 mét trên bờ sông Amu Darya, tạo thành biên giới tự nhiên với tỉnh Jowzjan, Afghanistan. Thị trấn Qarqin của Afghanistan nằm ở phía đối diện của con sông. Köýtendag nằm gần điểm cực đông của tỉnh Lebap. Các vùng đồng bằng bao quanh sông Amu Darya khá bằng phẳng. Gần sông, đất đai khá màu mỡ và có thể trồng trọt được nhưng càng xa sông đất đai càng trở nên khô cằn. Dãy Köýtendag gần đó có ngọn núi cao nhất của Turkmenistan, Aýrybaba, với độ cao 3.138 mét (10.295 ft).[5]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Köýtendag có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh) với mùa đông mát mẻ và mùa hè rất nóng. Lượng mưa nhìn chung nhẹ và thất thường, chủ yếu xuất hiện vào các tháng mùa đông và mùa thu.

Dữ liệu khí hậu của Köýtendag
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 26.0
(78.8)
29.4
(84.9)
34.8
(94.6)
39.6
(103.3)
43.5
(110.3)
49.0
(120.2)
48.0
(118.4)
49.0
(120.2)
41.6
(106.9)
36.7
(98.1)
34.1
(93.4)
27.0
(80.6)
49.0
(120.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.2
(50.4)
12.7
(54.9)
18.7
(65.7)
26.2
(79.2)
32.1
(89.8)
38.0
(100.4)
39.5
(103.1)
37.8
(100.0)
32.6
(90.7)
25.6
(78.1)
18.1
(64.6)
12.3
(54.1)
25.3
(77.6)
Trung bình ngày °C (°F) 5.2
(41.4)
7.6
(45.7)
13.1
(55.6)
20.1
(68.2)
25.5
(77.9)
30.7
(87.3)
32.1
(89.8)
29.7
(85.5)
24.2
(75.6)
17.7
(63.9)
11.5
(52.7)
7.0
(44.6)
18.7
(65.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 0.7
(33.3)
2.5
(36.5)
7.6
(45.7)
13.7
(56.7)
18.2
(64.8)
22.4
(72.3)
23.7
(74.7)
21.0
(69.8)
15.5
(59.9)
9.9
(49.8)
5.3
(41.5)
2.3
(36.1)
11.9
(53.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) −20.6
(−5.1)
−14.0
(6.8)
−5.4
(22.3)
0.2
(32.4)
4.4
(39.9)
8.0
(46.4)
7.7
(45.9)
10.0
(50.0)
4.0
(39.2)
−5.1
(22.8)
−8.0
(17.6)
−15.7
(3.7)
−20.6
(−5.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 15.4
(0.61)
9.2
(0.36)
22.9
(0.90)
15.3
(0.60)
12.3
(0.48)
0.4
(0.02)
3.2
(0.13)
1.5
(0.06)
6.6
(0.26)
6.9
(0.27)
6.8
(0.27)
21.8
(0.86)
122.3
(4.82)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 7.8 8.9 6.0 3.8 1.8 0.4 0.0 0.0 0.3 1.6 5.1 6.8 42.5
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 69.9 63.0 51.6 45.6 35.0 25.6 24.8 27.0 32.1 41.5 58.9 70.0 45.4
Nguồn: climatebase.ru[6]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Köýtendag nằm trên một nhánh của tuyến đường sắt xuyên Caspi. Tuyến này khởi đầu từ SamarkandUzbekistan, chạy qua vùng viễn đông của Turkmenistan sau đó quay trở lại thành phố Termez ở Uzbekistan và cuối cùng là DushanbeTajikistan.

Đường cao tốc P-37 nối thành phố với Kerki ở phía tây và biên giới với Uzbekistan ở phía đông.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ТҮРКМЕНИСТАНЫҢ ХАЛК МАСЛАХАТЫНЫҢ ЧӨЗГҮДИ №ХМ-61 Лебап велаятының Чаршаңңы этрабының адыны үйтгетмек хакында” (PDF) (bằng tiếng Turkmen). ngày 29 tháng 12 năm 1999. tr. 31.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “TÜRKMENISTANYŇ MEJLISINIŇ KARARY №425-V Lebap welaýatynyň dolandyryş-çäk meseleleri hakynda” (PDF) (bằng tiếng Turkmen). Turkmenistan Parliament. ngày 27 tháng 7 năm 2016. tr. 191.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Atanyýazow, Soltanşa (1980). Түркменистаның Географик Атларының Дүшүндиришли Сөзлүги [Explanatory Dictionary of Geographic Names in Turkmenistan]. Ashgabat: Ылым. tr. 187.[liên kết hỏng]
  4. ^ Atanyýazow, Soltanşa (1980). Түркменистаның Географик Атларының Дүшүндиришли Сөзлүги [Explanatory Dictionary of Geographic Names in Turkmenistan]. Ashgabat: Ылым. tr. 301.[liên kết hỏng]
  5. ^ Peaklist.org, listed as "Gora Ayribaba" Retrieved ngày 22 tháng 9 năm 2011
  6. ^ “Carsanga, Turkmenistan”. Climatebase.ru. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida