Kami Anna

加美 杏奈 (かみ あんな)
Kami Anna
Anna năm 2022
Anna năm 2022
Thông tin chi tiết
Nickname加美(かみ)ちゃん (Kami-chan)[1]
Ngày sinh1 tháng 9 năm 1996
Tuổi28 tuổi
Số đo trên danh nghĩa (thời điểm năm 2020[2][3])
Chiều cao / Cân nặng161 cm / kg
Số đo ba vòng89 - 56 - 95 cm
Kích thước áo ngựcD
Chuyển đổi hệ thống đơn vị
Chiều cao / Cân nặng5 4 / lb
Số đo ba vòng35 - 22 - 37 in
Các hoạt động
Thể loạiVideo khiêu dâm
Hoạt động người mẫungười mẫu khỏa thân
Thời điểm hoạt động2020 -
Hãng phim độc quyềnIdea Pocket
Bản mẫu | Thể loại
Chữ kí (năm 2020)

Kami Anna (加美 (かみ) 杏奈 (あんな) (Gia-Mĩ Hạnh-Hà)? 1 tháng 9 năm 1996)[4] là một nữ diễn viên khiêu dâm người Nhật Bản. Cô thuộc về công ti Mines.[5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 13/1/2020, cô ra mắt ngành phim khiêu dâm với tư cách là nữ diễn viên độc quyền của Idea Pocket với khẩu hiệu "Một cô gái xinh đẹp cỡ thần thánh đã được chọn là độc quyền lớn của Idea Pocket!" và phim "FIRST IMPRESSION 138 Kami Anna Nụ cười và SEX quá tuyệt, và hợp đồng lớn đã kí!" (FIRST IMPRESSION 138 笑顔もSEXも最高過ぎて大型契約、決定! 加美杏奈).[6][7]
  • Lí do cô vào ngành là cô đã không quan hệ tình dục (sexless) trong thời gian dài với bạn trai 40 tuổi đang sống với cô, và cô đã được gợi ý xem phim khiêu dâm bởi một người bạn và cô đã quan tâm đến ngành khi xem các phim của Hinana Hanon lần đầu.[8] Trước khi vào ngành, cô là nhân viên văn phòng ở một công ti thông thường (phụ trách mảng quan hệ công chúng như sẽ viết ở dưới).[9]
  • Tháng 6/2020, cô được chọn làm 1 trong 10 người đẹp khỏa thân được chọn lọc bởi GRAPHIS, và ảnh áo tắm mới chụp của cô được đăng trong tạp chí hàng tuần.[10] Từ cùng năm, cô là người dẫn cho chương trình truyền hình Kamimai của CSTV, và cũng hoạt động trong các chương trình phân phối như "Hadakai Ikkan" và "Furudate ch".
  • Tháng 5/2023, cô xếp thứ 34 trong bảng "bầu cử nữ diễn viên phim khiêu dâm SEXY đang hoạt động 2023" của Asahi Geinō.[11]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sở thích và kĩ năng đặc biệt của cô là đọc sách, nấu ăn, tập thể dục nhịp điệunhảy múa.[2] Cô đã tập thể dục nhịp điệu từ khi học mầm non đến khi học trung học.[12] Cô có cơ thể mềm mại và tư thế 90 độ của cô được khen ngợi bởi đạo diễn khi quay.[13]
  • Cô đã tốt nghiệp khoa nhà tạo mẫu tại một trung tâm luyện thanh ở Takadanobaba.[14] Cô là con thứ hai và có một chị gái và em gái.[14]
  • Cô ban đầu muốn trở thành nhà tạo mẫu.[15] Cô bắt đầu làm việc với nghề vũ nữ burlesque có kinh nghiệm nhưng vì lương thấp nên cô phải làm thêm vào buổi đêm.[15] Sau đó, cô là người đại diện mảng quan hệ công chúng cho một công ti quần áo chơi golf[16] trong vòng hai năm.[17] Cô lúc đó nghĩ rằng cô "sẽ trở thành một người nhàm chán nếu tiếp tục làm như thế này", đã nghỉ việc và trở thành nữ diễn viên khiêu dâm.[17]
  • Một người bạn của anh rể đã nói cho chị dâu của cô về trang Wikipedia của Kami Anna và từ đó bố mẹ cô đã biết đến công việc này. Họ đã nói rằng "Bố mẹ không thể giúp gì con, nhưng bố mẹ sẽ cố gắng hết sức (để chấp nhận và giúp đỡ)".[17]
  • Cô cũng hoạt động rất nhiều trong mảng người dẫn chương trình, nhưng nguồn gốc của danh hiệu "MC Kami Anna" phần lớn là vì cô đã quan sát trực tiếp kĩ năng nói chuyện của Kojima Minami, một đàn chị cùng công ti chủ quản.[18]
  • Mục tiêu của cô là tạo nên thương hiệu của riêng mình và bắt đầu kinh doanh quần áo.[15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 東風克智 (25 tháng 12 năm 2019). “アイポケ超大型新人AV女優・加美杏奈インタビュー第1回!見た目もイキっぷりもオール神ランク!”. FANZAニュース. DMM. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |pmd= (trợ giúp)
  2. ^ a b “加美杏奈(かみあんな)”. AVメーカー「IDEAPOCKET (アイデアポケット)」公式サイト. アイデアポケット. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |work=|website= (trợ giúp)
  3. ^ 田尾登志治 (14 tháng 4 năm 2020). “【袋とじ】加美杏奈「陽気なスーパールーキー」”. FLASH. TOKYO: 光文社: 69–76. 2020年4月28日号 Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |naid= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ “加美杏奈「元カレが雑な人ばかりで…」AV男優の奉仕に感動 | Smart FLASH[光文社週刊誌]”. Smart FLASH[光文社週刊誌]スマフラ/スマートフラッシュ (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “加美杏奈”. モデルプロダクション[マインズ]. Mine's. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ FANZAニュース編集部. “笑顔もSEX感度も神ランクの新人AV女優・加美杏奈アイポケからデビュー!【最新AV】アイデアポケット1月13日作品発売開始!”. FANZAニュース. DMM. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp)
  7. ^ 加美杏奈 [@kamianna_] (13 tháng 12 năm 2019). “初めまして!2020年1月13日よりアイデアポケットからデビューします!加美杏奈です 皆さんに少しでも名前を覚えてもらてるようこれから頑張りますので、応援宜しくお願いします#加美杏奈 #かみちゃん #アイデアポケット #アイポケ” (Tweet). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020 – qua Twitter.
  8. ^ 東風克智 (8 tháng 1 năm 2020). “アイポケ大型新人AV女優・加美杏奈インタビュー第3回!女友達からAVを薦められ”. FANZAニュース. DMM. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp)
  9. ^ momo1977 (3 tháng 2 năm 2020). “彼氏とのレスが原因でAVデビューした新人女優、加美杏奈ちゃん「でも、今でもやや欲求不満です」”. kaikanNews (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ 小学館「週刊ポスト」2020年 6月12日・19日号 袋とじ1‐8頁
  11. ^ 徳間書店『アサヒ芸能』2023年5月18日特大号 16‐22頁
  12. ^ 秋山はじめ (22 tháng 12 năm 2019). “新人AV女優・加美杏奈、負けず嫌いな意気込み語る 「やったろうじゃん!」”. ニュースサイト しらべぇ. NEWSY. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ 神楽坂文人 (5 tháng 1 năm 2020). “五輪イヤーに現れたAV界の大型新人! 笑顔がチャーミングでスーパー軟体ボディの逸材・加美杏奈インタビュー”. メンズサイゾー. CYZO. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ a b “【写真】フレッシュ弾けるセクシー女優 加美杏奈「ダンスを生かして幅を広げたい」”. KAI-YOU.net | POP is Here . (bằng tiếng Nhật). 2020.04.24. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. ^ a b c dera01 (7 tháng 12 năm 2021). “【#川上パイセンカウントダウン対談 カウント5】加美杏奈ちゃんとの激アツ対談が実現!「加美ちゃんのことは分からないことが多すぎるの」(川上)「私も自分のことを分かっているかっていうとそこまで考えていなくて……」(加美)【前編】”. デラべっぴんR (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ “【加美杏奈】美人広報から華麗に転身。最注目新人がいよいよ登場!ドラフト1位は君だ!”. はだかいっかん. 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập 2021年12月13日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  17. ^ a b c dera01 (8 tháng 12 năm 2021). “【#川上パイセンカウントダウン対談 カウント5】加美杏奈ちゃんとの激アツ対談!「コロナ禍でAVアワードが全くなくなったんです。正直、私は競いたいから開催してほしかった。現実を突きつけられるけど、勝ちたいんです」(加美)【中編】”. デラべっぴんR (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
  18. ^ “小島みなみさんはMCの師匠!女優生活3年目突入の動き続けたい系女優・加美杏奈がトークの楽しさを語る!最近のハマりものは○○!そして本領発揮のNTR凌●の手ごたえは…”. 2022/02/19. 19 tháng 2 năm 2022. Truy cập FANZAニュース. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập