Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kamil Mieczysław Grabara[1] | ||
Ngày sinh | 8 tháng 1, 1999 [2] | ||
Nơi sinh | Ruda Śląska, Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,95 m[2] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Copenhagen | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006-2011 | Wawel Wirek | ||
2011-2012 | Stadion Śląski Chorzów | ||
2012–2015 | Ruch Chorzów | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Ruch Chorzów II | 2 | (0) |
2016–2021 | Liverpool | 0 | (0) |
2019 | → AGF (cho mượn) | 16 | (0) |
2019–2020 | → Huddersfield Town (cho mượn) | 28 | (0) |
2020–2021 | → AGF (cho mượn) | 29 | (0) |
2021– | Copenhagen | 40 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-16 Ba Lan | 5 | (0) |
2015–2016 | U-17 Ba Lan | 9 | (0) |
2016 | U-18 Ba Lan | 3 | (0) |
2017–2020 | U-21 Ba Lan | 19 | (0) |
2022– | Ba Lan | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 6 năm 2022 |
Kamil Mieczysław Grabara (sinh ngày 8 tháng 1 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Danish Superliga Copenhagen và đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan.