Karis stad - Karjaan kaupunki | |||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Thành lập | 1930 (thành thành phố năm 1977) | ||||
Tỉnh | Nam Phần Lan | ||||
Vùng | Uusimaa | ||||
Tiểu vùng | Ekenäs | ||||
Diện tích - Trong đó diện tích đất - Xếp hạng |
214,99 km² 197,44 km² xếp hạng thứ 328 | ||||
Dân số - Mật độ - Thay đổi - Hạng |
8.977 (2004) 45,5 người/km² - 0,1% xếp hạng 119 | ||||
Đô thị hóa | 80,5% | ||||
Thất nghiệp | 9,1% | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Thụy Điển, tiếng Phần Lan | ||||
Thị trưởng | Kaj Lindholm | ||||
Trang mạng | http://www.karjaa.fi/ |
Karis (phát âm: [kɑːrɪs]), hay Karjaa (ˈkɑrjɑː]) ở tiếng Phần Lan, là một đô thị của Phần Lan.
Đô thị này tọa lạctại tỉnh Nam Phần Lan trong vùng Uusimaa. Đô thị này có dân số 8.977 (ngày 31 tháng 12 năm 2004) với diện tích là 214,99 km² trong đó có 17,55 km² là diện tích mặt nước. Mật độ dân số là 45,47 người trên mỗi km².
Đô thị này sử dụng hai ngôn ngữ, với đa số (61%) nói tiếng Thụy Điển và thiểu số (38%) nói tiếng Phần Lan.
Đô thị Uusimaa | ||
Ekenäs | Espoo | Hanko | Helsinki | Hyvinkää | Ingå | Järvenpää | Karis | Karjalohja | Karkkila | Kauniainen | Kerava | Kirkkonummi | Lohja | Mäntsälä | Nummi-Pusula | Nurmijärvi | Pohja | Pornainen | Sammatti | Siuntio | Tuusula | Vantaa | Vihti | ||
Vùng Uusimaa | Nam Phần Lan | Phần Lan |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Karis. |