Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Tiếng Phần Lan hay tiếng Phần (suomiⓘ, hay suomen kieli[ˈsuomen ˈkieli]) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần cư trú tại nơi khác. Đây là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Phần Lan và là một ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Thụy Điển. Ở Thụy Điển, cả tiếng Phần chuẩn và Meänkieli (một nhóm phương ngữ tiếng Phần) hiện diện. Kven, một phương ngữ khác, hiện diện tại bắc Na Uy.
Tiếng Phần được nói bởi hơn năm triệu người, đa số sống tại Phần Lan. Cũng có những cộng đồng thiểu số nói tiếng Phần tại Thụy Điển, Na Uy, Nga, Estonia, Brasil, Canada, và Hoa Kỳ. Phần lớn dân cư Phần Lan (90,37% tính đến năm 2010[cập nhật]) nói tiếng Phần như bản ngữ.[5] Phần còn lại nói tiếng Thụy Điển (5,42%),[5]Sami (Bắc Sami, Inari, Skolt) và một số khác.
Hyväntahtoinen aurinko katseli heitä. Se ei missään tapauksessa ollut heille vihainen. Kenties tunsi jonkinlaista myötätuntoakin heitä kohtaan. Aika velikultia.
(Hyvää) päivää – buổi trưa (tốt lành) (nghĩa đen là "ngày tốt lành")
(Hyvää) iltaa – buổi tối (tốt lành)
Hyvää yötä / Öitä! – Ngủ ngon
Terve! / Moro!/Moi! – Chào!
Hei! / Moi! – Chào!
Heippa! / Moikka! / Hei hei! / Moi moi! – Tạm biệt!
Nähdään! – Gặp lại sau! (nghĩa đen: thể bị động của từ "nähdä", "nhìn", nhưng thường hiểu là "ta xem")
Näkemiin – Tạm biệt (nghĩa đen: "Cho đến khi chúng ta gặp lại". "Näkemiin" đến từ từ "näkemä" ("quang cảnh"). Nghĩa đen "näkemiin" nghĩa là "cho đến khi gặp lại"
Hyvästi – Tạm biệt
Hauska tutustua! – Rất vui được gặp bạn.
Kiitos – Cảm ơn
Kiitos, samoin – "Cảm ơn, bạn cũng vậy" (để trả lời cho "lời chúc")
Mitä kuuluu? – Bạn thế nào / Bạn khỏe không? (Không sử dụng với người lạ, nghĩa đen là "mày đang nghe thấy gì?")
pieni hetki, pikku hetki, hetkinen – làm ơn chờ chút!
odota – đợi
missä on vessa? – phòng tắm ở đâu?
Suomi – Phần Lan
suomi/suomen kieli – tiếng Phần
suomalainen – (danh từ) người Phần; (tính từ) thuộc Phần Lan
En ymmärrä – tôi không hiểu
(Minä) ymmärrän – tôi hiểu
¹Ymmärrät(te)kö suomea? – Bạn hiểu tiếng Phần không?
¹Puhut(te)ko englantia? – Bạn nói tiếng Anh không?
Olen englantilainen / amerikkalainen / kanadalainen / australialainen / uusiseelantilainen / irlantilainen / skotlantilainen / walesilainen / ranskalainen / saksalainen / kiinalainen / japanilainen / ruotsalainen / vietnamilainen – tôi là người Anh / Mỹ / Canada / Úc / New Zealand / Ai-len / Scotland / Wales / Pháp / Đức / Trung Quốc / Nhật Bản / Thụy Điển / Việt Nam
¹Olet(te)ko englantilainen? – Bạn là người Anh à?
Missä (sinä) asut/¹Missä (te) asutte? – Bạn sống ở đâu?
¹ -te được thêm vào để câu trở nên trang trọng. Nếu không thêm "-te", nó sẽ không trang trọng. Nó cũng được thêm vào khi nói chuyện với nhiều hơn một người. Sự chuyển đổi từ ngôi thứ hai số ít đến ngôi thứ hai số nhiều (teitittely) là một biểu hiện lịch sự, được khuyên bởi nhiều "hướng dẫn ứng xử tốt". Đặc biệt là người cao tuổi, họ mong đợi điều đó từ người lạ, trong khi người trẻ có thể cảm thấy rằng nó quá trang trọng đến mức lạnh lẽo. Tuy nhiên, người học ngôn ngữ này không nên quá quan tâm về nó. Bỏ mặc qua nó (hầu như) không bao giờ gây khó chịu, nhưng cần lưu ý rằng trong những dịp trang trọng, thói quen này có thể gây ấn tượng tốt.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Finnish”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn