Kepler-160

Kepler-160
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm
Xích kinh 19h 11m 05.6526s[1]
Xích vĩ +42° 52′ 09.4725″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 13.101
Các đặc trưng
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: 3.476± 0.032[1] mas/năm
Dec.: -5.212± 0.035[1] mas/năm
Thị sai (π)1.0385 ± 0.0183 mas
Khoảng cách3140 ± 60 ly
(960 ± 20 pc)
Chi tiết
Khối lượng0.88± 0.43 M
Bán kính1.118+0.015
−0.045
[2] R
Độ sáng1.01± 0.05 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.515[3] cgs
Nhiệt độ5471+115
−37
 K
Độ kim loại [Fe/H]-0.361 dex
Tên gọi khác
KOI-456, KIC 7269974, 2MASS J19110565+4252094[1]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu

Kepler-160 là một ngôi sao dãy chính nằm trong chòm sao Thiên Cầm trong khu vực quan sát của Sứ mệnh Kepler, một hoạt động của NASA có nhiệm vụ khám phá các hành tinh đất đá. Ngôi sao, rất giống với Mặt trời về khối lượng và bán kính, có hai xác nhận, một chưa được xác nhận và một đã được xác nhận rằng có ít nhất một hành tinh nghi ngờ đang quay quanh nó.

Nét đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôi sao Kepler-160 khá già, không có đĩa bồi tụ có thể phát hiện được.[4] Tính kim loại của ngôi sao vẫn chưa được biết, với các giá trị mâu thuẫn là 40% hoặc 160% so với kim loại của mặt trời được báo cáo.[5][6]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai ứng viên hành tinh trong hệ thống Kepler-160 được phát hiện vào năm 2010, được xuất bản vào đầu năm 2011 [7] và được xác nhận vào năm 2014.[8] Các hành tinh Kepler-160b và Kepler-160c không có cộng hưởng quỹ đạo mặc dù tỷ lệ chu kỳ quỹ đạo của chúng gần với 1: 3.[9] Hành tinh KOI-456.04 hay Kepler-160e là hành tinh được phát hiện và năm 2020,hành tinh này nằm trong vùng có thể sống được của ngôi sao.Hành tinh Kepler-160d là một hành tinh có khối lượng từ 1 đến 100,hành tình có thể là hành tinh khí khổng lồ giống sao Thổ,chu kì quay là 7 đến 50 ngày.

Hệ sao Kepler-160
tên các hành tinh

trong hệ sao

Khối lượng Trục bán nguyệt

(AU)

Chu kỳ quỹ đạo

(Ngày)

Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b - 0,05511 4,309397 0 - 1,715 R
c - 0,1192 13,699429 0,004 - 3,76 R
d(có thể tồn tại) 1-100 M - 7-50 - - -
KOI-456.04 (có thể tồn tại) - 1,089 378,417 0,012 - 1,91 R

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Kepler-160 -- Rotationally variable Star
  2. ^ Heller, René; Hippke, Michael; Freudenthal, Jantje; Rodenbeck, Kai; Batalha, Natalie M.; Bryson, Steve (2020). “Transit least-squares survey”. Astronomy & Astrophysics. 638: A10. arXiv:2006.02123. doi:10.1051/0004-6361/201936929.
  3. ^ Borucki, William J.; Koch, David G.; Basri, Gibor; Batalha, Natalie; Boss, Alan; Brown, Timothy M.; Caldwell, Douglas; Christensen-Dalsgaard, Jørgen; Cochran, William D.; Devore, Edna; Dunham, Edward W.; Dupree, Andrea K.; Gautier Iii, Thomas N.; Geary, John C.; Gilliland, Ronald; Gould, Alan; Howell, Steve B.; Jenkins, Jon M.; Kjeldsen, Hans; Latham, David W.; Lissauer, Jack J.; Marcy, Geoffrey W.; Monet, David G.; Sasselov, Dimitar; Tarter, Jill; Charbonneau, David; Doyle, Laurance; Ford, Eric B.; Fortney, Jonathan; và đồng nghiệp (2011). “Characteristics Ofkeplerplanetary Candidates Based on the First Data Set”. The Astrophysical Journal. 728 (2): 117. arXiv:1006.2799. Bibcode:2011ApJ...728..117B. doi:10.1088/0004-637X/728/2/117.
  4. ^ Lawler, S. M.; Gladman, B. (2012). “Debris Disks Inkeplerexoplanet Systems”. The Astrophysical Journal. 752 (1): 53. arXiv:1112.0368. Bibcode:2012ApJ...752...53L. doi:10.1088/0004-637X/752/1/53.
  5. ^ Rowe, Jason F.; Bryson, Stephen T.; Marcy, Geoffrey W.; Lissauer, Jack J.; Jontof-Hutter, Daniel; Mullally, Fergal; Gilliland, Ronald L.; Issacson, Howard; Ford, Eric (2014). “Validation Ofkepler's Multiple Planet Candidates. III. Light Curve Analysis and Announcement of Hundreds of New Multi-Planet Systems”. The Astrophysical Journal. 784 (1): 45. arXiv:1402.6534. Bibcode:2014ApJ...784...45R. doi:10.1088/0004-637X/784/1/45.
  6. ^ Petigura, Erik A.; Howard, Andrew W.; Marcy, Geoffrey W.; Johnson, John Asher; Isaacson, Howard; Cargile, Phillip A.; Hebb, Leslie; Fulton, Benjamin J.; Weiss, Lauren M. (2017). “The California-Kepler Survey. I. High-resolution Spectroscopy of 1305 Stars HostingKepler Transiting Planets”. The Astronomical Journal. 154 (3): 107. arXiv:1703.10400. Bibcode:2017AJ....154..107P. doi:10.3847/1538-3881/aa80de.
  7. ^ Lissauer, Jack J.; Ragozzine, Darin; Fabrycky, Daniel C.; Steffen, Jason H.; Ford, Eric B.; Jenkins, Jon M.; Shporer, Avi; Holman, Matthew J.; Rowe, Jason F. (2011). “Architecture and Dynamics of Kepler 's Candidate Multiple Transiting Planet Systems”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 197 (1): 8. arXiv:1102.0543. Bibcode:2011ApJS..197....8L. doi:10.1088/0067-0049/197/1/8.
  8. ^ Planet Kepler-160 b on exoplanet.eu
  9. ^ Veras, Dimitri; Ford, Eric B. (2012). “Identifying non-resonant Kepler planetary systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters. 420 (1): L23–L27. arXiv:1111.0299. Bibcode:2012MNRAS.420L..23V. doi:10.1111/j.1745-3933.2011.01185.x.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Sống hơn 20 năm rồi, quả là càng sống càng hiểu, hãy thử tổng kết lại vài nguyên nhân nào.
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.