Kewa

Kewa
Kewa acida
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
Bộ: Caryophyllales
Họ: Kewaceae
Christenh.
Chi: Kewa
Christenh.
Loài

See text

Phân bố của chi Kewa theo quốc gia[1]

Kewa là một chi thực vật có hoa, bao gồm các loài có thân mọng nước, có nguồn gốc từ miền đông và miền nam châu Phi, bao gồm Saint HelenaMadagascar. Chi này bao gồm những cây bụi hoặc thảo mộc nhỏ tạo thành đệm và chiếc lá có vị chua, ăn được. Kewa là chi duy nhất trong họ Kewaceae [1].

Những loài này trước đây được đưa vào chi Hypertelis của họ Molluginaceae, nhưng các nghiên cứu phân tử đã chỉ ra rằng hầu hết không thuộc về chi này mà có họ hàng khá xa với họ Molluginaceae, được xếp vào một nhánh bao gồm Aizoaceae, GisekiaceaeBarbeuiaceae. Chỉ còn loài điển hình Hypertelis spergulacea trong họ Molluginaceae; tất cả được chuyển đến chi Kewa, được đặt tên theo Kew, nơi có Vườn Bách thảo Hoàng gia Kew.[2]

Các loài được chuyển đến chi Kewa từ Hypertelis vào năm 2014 gồm:[3]

Cây sống lâu năm nhưng tương đối ngắn. Chúng có thể dễ dàng được nhân giống từ hạt và tạo thành những cây bụi giống như chiếc đệm hấp dẫn với những chiếc lá có lông và những bông hoa trắng đầy sao.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Christenhusz, M. J. M.; Brockington, S. F.; Christin, P.-A. & Sage, R. F. (2014). “On the disintegration of Molluginaceae: a new genus (Kewa, Kewaceae) segregated from Hypertelis, and placement of Macarthuria in Macarthuriaceae”. Phytotaxa. Magnolia Press. 181 (4): 238–242. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4.
  2. ^ Christenhusz, M. J. M.; Brockington, S. F.; Christin, P.-A. & Sage, R. F. (2014). “On the disintegration of Molluginaceae: a new genus (Kewa, Kewaceae) segregated from Hypertelis, and placement of Macarthuria in Macarthuriaceae”. Phytotaxa. Magnolia Press. 181 (4): 238–242. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4.
  3. ^ Christenhusz, M. J. M.; Brockington, S. F.; Christin, P.-A. & Sage, R. F. (2014). “On the disintegration of Molluginaceae: a new genus (Kewa, Kewaceae) segregated from Hypertelis, and placement of Macarthuria in Macarthuriaceae”. Phytotaxa. Magnolia Press. 181 (4): 238–242. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày