Khách Nhĩ Khách

Tögs-Ochiryn Namnansüren - một trại lĩnh của Tái Âm Nặc Nhan, một trong các bộ Khách Nhĩ Khách Mông Cổ.

Khách Nhĩ Khách (chữ Hán: 喀尔喀; tiếng Mông Cổ: ᠬᠠᠯᠬ᠎ᠠ, chữ Mông Cổ: Халх), cũng gọi Mạc Bắc Mông Cổ (漠北蒙古族), Khan Kha hay Hãn Kha Mông Cổ (Khalkha Mongol), là một phân nhánh thị tộc Mông Cổ lớn nhất kể từ thế kỉ 15, cư trú chủ yếu ở vùng Sa mạc Gobi, hiện nay phân bố phần lớn ở khu vực Ngoại Mông Cổ, số ít lại ở Liên Bang Nga và biên giới Trung Quốc.

Người Mông Cổ Khách Nhĩ Khách cùng nguồn gốc với người Mông Cổ cư trú ở Trung Quốc, có ngôn ngữ là hệ ngôn ngữ hiện tại của nhà nước Mông Cổ, gọi là ngữ hệ Mông Cổ. Họ cùng với Sát Cáp Nhĩ, Ngạc Nhĩ Đa Tư cùng Thổ Mặc Đặc, đều là hậu duệ của dòng họ Bột Nhi Chỉ Cân của nhà Nguyên. Hai hệ lớn nhất của Khách Nhĩ Khách đều là hậu nhân của Đạt Diên hãn, một thủ lĩnh Mông Cổ cuối thế kỉ 16, người đã chấn hưng vào tạo nên nhà Bắc Nguyên. Trong khi đó, có một số lượng bộ tộc lại là hậu duệ trực tiếp từ Thành Cát Tư Hãn, và có thế lực độc lập đến tận thế kỉ 20, song họ vẫn thường được liệt vào hệ bộ Khách Nhĩ Khách hơn là một hệ độc lập.

Qua nhiều thay đổi kết cấu cùng quan chế, về phương diện tập tục thừa kế thì Khách Nhĩ Khách vẫn chủ yếu lấy đàn ông thừa kế, phương thức sản xuất chủ yếu vẫn là khu vực một dựa vào thiên nhiên phong phú của từng địa phương, thỉnh thoảng lại có thể tăng lên khu vực hai. Về phương diện tín ngưỡng, họ đều theo nguyên ngưỡng của một hệ tộc Mông Cổ, lấy ngày Hội Naadam làm quốc hội tổ chức long trọng, trong ngày lễ đó thì người đàn ông có đủ tài "Tam nghệ" rất có địa vị đặc biệt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Morikawa Tetsuo 森川哲雄: Haruha Tumen to Sono Seiritsu ni Tsuite ハルハ・トゥメンとその成立について, Tōyō Gakuhō 東洋学報 Vol. 55, No. 2, pp. 32–63, 1972.
  • Okada Hidehiro 岡田英弘: Dayan Hān no Rokumanko no Kigen ダヤン・ハーンの六万戸の起源, Enoki Hakushi Kanreki Kinen Tōyōshi Ronsō 榎博士還暦記念東洋史論叢, pp. 127–137, 1975.
  • Atwood, Christopher. "Khalkha.", "Tsogtu Taiji.", and "Buriats." Encyclopedia of Mongolia and the Mongol Empire. 2006.
  • Lattimore, Owen. The Mongols of Manchuria. Rahway: Quinn & Boden Company, Inc., 1934
  • Shabad, Theodore. China's Changing Map. New York: Praeger Publishers, Inc., 2nd ed. 1972
  • Shirnen.B Б. Ширнэн: Buriadyn Noudel Hel Ayalgouny Ouchir Буриадын Нүүдэл-Хэл Аялгууны Учир, pp. 67–70, 2005.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster là một bộ phim viễn tưởng hài hước đen siêu thực năm 2015 do Yorgos Lanthimos đạo diễn, đồng biên kịch và đồng sản xuất
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.