Khắc Đông 克东县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() Vị trí tại Tề Tề Cáp Nhĩ | |
Vị trí huyện lỵ tại Hắc Long Giang | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Hắc Long Giang |
Địa cấp thị | Tề Tề Cáp Nhĩ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.083 km2 (804 mi2) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 264.285 |
• Mật độ | 130/km2 (330/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Website | www |
Khắc Đông (tiếng Trung:克东县, Hán Việt: Khắc Đông huyện) là một huyện của địa cấp thị Tề Tề Cáp Nhĩ, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2083 km2, dân số 280.000 người, mã bưu chính 164800, trụ sở chính quyền huyện đóng ở trấn Khắc Đông. Về mặt hành chính, Khắc Đông được chia thành các đơn vị gồm 5 trấn (Khắc Đông, Bảo Tuyền, Càn Phong, Ngọc Cương, Xương Thịnh), 4 hương (Nhuận Luật, Kim Nam, Kim Thành, Tân Nông).
Dữ liệu khí hậu của Khắc Đông, elevation 297 m (974 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −4.0 (24.8) |
3.4 (38.1) |
19.4 (66.9) |
27.6 (81.7) |
33.8 (92.8) |
38.4 (101.1) |
36.9 (98.4) |
34.7 (94.5) |
33.8 (92.8) |
24.9 (76.8) |
12.7 (54.9) |
3.7 (38.7) |
38.4 (101.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −15.9 (3.4) |
−10.5 (13.1) |
−0.6 (30.9) |
11.1 (52.0) |
19.7 (67.5) |
25.2 (77.4) |
26.7 (80.1) |
24.8 (76.6) |
19.4 (66.9) |
9.6 (49.3) |
−4.0 (24.8) |
−14.6 (5.7) |
7.6 (45.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −20.3 (−4.5) |
−15.7 (3.7) |
−5.8 (21.6) |
5.4 (41.7) |
13.8 (56.8) |
19.7 (67.5) |
21.9 (71.4) |
19.9 (67.8) |
13.9 (57.0) |
4.4 (39.9) |
−8.5 (16.7) |
−18.7 (−1.7) |
2.5 (36.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −24.2 (−11.6) |
−20.5 (−4.9) |
−10.9 (12.4) |
0.0 (32.0) |
7.9 (46.2) |
14.4 (57.9) |
17.6 (63.7) |
15.5 (59.9) |
8.7 (47.7) |
−0.4 (31.3) |
−12.4 (9.7) |
−22.3 (−8.1) |
−2.2 (28.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −37.1 (−34.8) |
−36.4 (−33.5) |
−26.6 (−15.9) |
−12.5 (9.5) |
−5.6 (21.9) |
1.3 (34.3) |
7.5 (45.5) |
−0.3 (31.5) |
−5.0 (23.0) |
−19.0 (−2.2) |
−28.4 (−19.1) |
−36.7 (−34.1) |
−37.1 (−34.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.8 (0.11) |
3.6 (0.14) |
9.2 (0.36) |
22.5 (0.89) |
43.3 (1.70) |
95.6 (3.76) |
149.6 (5.89) |
114.2 (4.50) |
72.3 (2.85) |
21.0 (0.83) |
9.0 (0.35) |
5.9 (0.23) |
549 (21.61) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.0 | 3.3 | 4.0 | 6.7 | 10.2 | 13.2 | 14.0 | 14.1 | 10.0 | 5.7 | 5.4 | 6.0 | 96.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 7.5 | 6.0 | 6.9 | 4.3 | 0.4 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 2.9 | 8.3 | 8.5 | 44.9 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72 | 67 | 57 | 49 | 50 | 64 | 76 | 77 | 66 | 58 | 65 | 72 | 64 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 178.6 | 208.4 | 255.6 | 242.3 | 259.3 | 247.4 | 237.2 | 235.8 | 232.0 | 205.3 | 173.1 | 156.9 | 2.631,9 |
Phần trăm nắng có thể | 65 | 72 | 69 | 59 | 55 | 52 | 49 | 54 | 62 | 62 | 63 | 61 | 60 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |