Tốn Khắc 逊克县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Tốn Khắc tại Hắc Hà | |
![]() Hắc Hà tại Hắc Long Giang | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Hắc Long Giang |
Địa cấp thị | Hắc Hà |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 17.344 km2 (6,697 mi2) |
Dân số (2023) | |
• Tổng cộng | 82.000 |
• Mật độ | 4,7/km2 (12/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Tốn Khắc (chữ Hán giản thể: 逊克县, âm Hán Việt: Tốn Khắc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hắc Hà, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Tốn Khắc nằm ở ranh giới phía bắc của Hắc Long Giang, bên bờ nam của trung lưu sông Amur, đối diện Amur Oblast của Nga qua sông Amur. Huyện Tốn Khắc có diện tích 17.344 km², dân số 110.000 người. Huyện Tốn Khắc được chia thành 2 trấn, 7 hương và 2 hương dân tộc.
Dữ liệu khí hậu của Tốn Khắc, elevation 116 m (381 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −4.2 (24.4) |
2.9 (37.2) |
14.4 (57.9) |
28.6 (83.5) |
34.3 (93.7) |
39.0 (102.2) |
36.6 (97.9) |
33.2 (91.8) |
32.2 (90.0) |
28.0 (82.4) |
12.2 (54.0) |
0.2 (32.4) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −17.1 (1.2) |
−11.1 (12.0) |
−1.2 (29.8) |
10.9 (51.6) |
19.9 (67.8) |
25.2 (77.4) |
27.4 (81.3) |
25.2 (77.4) |
19.5 (67.1) |
9.3 (48.7) |
−4.9 (23.2) |
−16.0 (3.2) |
7.3 (45.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −22.7 (−8.9) |
−17.8 (0.0) |
−7.5 (18.5) |
4.8 (40.6) |
13.3 (55.9) |
19.3 (66.7) |
22.0 (71.6) |
19.7 (67.5) |
13.1 (55.6) |
3.5 (38.3) |
−10 (14) |
−20.9 (−5.6) |
1.4 (34.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −27.9 (−18.2) |
−24.1 (−11.4) |
−13.9 (7.0) |
−1.2 (29.8) |
6.6 (43.9) |
13.4 (56.1) |
17.0 (62.6) |
14.9 (58.8) |
7.4 (45.3) |
−1.6 (29.1) |
−14.7 (5.5) |
−25.6 (−14.1) |
−4.1 (24.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −40.6 (−41.1) |
−40.5 (−40.9) |
−30.0 (−22.0) |
−14.4 (6.1) |
−4.6 (23.7) |
2.6 (36.7) |
8.3 (46.9) |
3.5 (38.3) |
−5.3 (22.5) |
−17.8 (0.0) |
−35.3 (−31.5) |
−41.4 (−42.5) |
−41.4 (−42.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 6.4 (0.25) |
5.5 (0.22) |
11.0 (0.43) |
21.3 (0.84) |
48.9 (1.93) |
76.6 (3.02) |
136.4 (5.37) |
100.4 (3.95) |
55.4 (2.18) |
30.2 (1.19) |
13.0 (0.51) |
10.7 (0.42) |
515.8 (20.31) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.1 | 4.8 | 5.2 | 7.5 | 11.1 | 12.9 | 14.6 | 14.1 | 10.8 | 8.3 | 8.0 | 9.2 | 114.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 10.5 | 7.4 | 7.0 | 4.2 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 4.7 | 9.9 | 12.0 | 56.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72 | 68 | 63 | 54 | 55 | 68 | 77 | 79 | 71 | 63 | 69 | 72 | 68 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 173.5 | 206.8 | 250.2 | 233.8 | 241.9 | 241.4 | 226.3 | 211.8 | 203.7 | 178.7 | 160.5 | 149.5 | 2.478,1 |
Phần trăm nắng có thể | 64 | 72 | 67 | 56 | 51 | 50 | 47 | 48 | 55 | 54 | 60 | 59 | 57 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |