Khoai sọ

Khoai sọ
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
Bộ: Alismatales
Họ: Araceae
Chi: Colocasia
Loài:
C. antiquorum
Danh pháp hai phần
Colocasia antiquorum
Schott
Các đồng nghĩa[1]
  • Colocasia fontanesii Schott
  • Colocasia gaoligongensis H.Li & C.L.Long
  • Colocasia gongii C.L.Long & H.Li
  • Colocasia lihengiae C.L.Long & K.M.Liu
  • Caladium antiquorum (Schott) André

Khoai sọ (Colocasia antiquorum) là một loài thực vật cũng như một loại rau nhiệt đới,[2] có liên quan chặt chẽ với khoai môn (Colocasia esculenta), được sử dụng chủ yếu để lấy thân dày (củ).[3][4] Ở hầu hết các giống cây trồng đều có vị chát nên cần phải nấu chín cẩn thận.[3] Lá non cũng có thể nấu chín và ăn được, nhưng (không giống khoai môn) chúng có vị hơi chát.[3]

Tại Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam có nhiều giống khoai sọ như khoai sọ trắng, khoai sọ sớm, khoai sọ muộn, khoai sọ nghệ, khoai sọ núi, khoai sọ dọc tía, khoai sọ dọc trắng, khoai sọ dọc xanh, khoai sọ dọc tím...[5]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoai sọ dùng để ăn tươi, hoặc nấu canh, làm các món hầm nhưng không phù hợp cho chế biến công nghiệp...[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Catalogue of Life: 26th February 2018". Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ Utilisation des aliments tropicaux: racines et tubercules (bằng tiếng Pháp). Food & Agriculture Org. 1990. tr. 35. ISBN 978-92-5-202775-1.
  3. ^ a b c Purseglove, John William (1972). Tropical Crops: Monocotyledons (bằng tiếng Anh). New York: Longman. ISBN 978-0-582-46606-7.
  4. ^ Tumuhimbise, R.; Talwana, H. L.; Osiru, D.S.O.; Serem, A.k.; Ndabikunze, B.k.; Nandi, J.O.M.; Palapala, V. (2009). "Growth and development of wetland-grown taro under different plant populations and seedbed types in Uganda". African Crop Science Journal. Quyển 17 số 1. African Crop Science Society. tr. 49–60. eISSN 2072-6589. ISSN 1021-9730.
  5. ^ Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn Lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2014 tại Wayback Machine, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  6. ^ Cách trồng khoai môn, khoai sọ. Lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2013 tại Wayback Machine Báo Nông nghiệp Việt Nam điện tử. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện