Khu đô thị Katowice

Vị trí của khu đô thị Katowice trên bản đồ Ba Lan

Khu đô thị Katowice (tiếng Ba Lan: Konurbacja katowicka, phát âm [kɔnurˈbat͡sja katɔˈvit͡ska]), còn được gọi là khu đô thị Upper Silesian (tiếng Ba Lan: Konurbacja górnośląska, phát âm [kɔnurˈbat͡sja ɡurnɔˈɕlɔ̃ska]), là một khu đô thị/chùm đô thị ở miền nam Ba Lan. Nó thuộc tỉnh Śląskie và một phần nhỏ của Małopolskie. Khu đô thị Katowice là khu vực đô thị lớn nhất ở Ba Lan và là một trong những khu vực lớn nhất trong Liên minh châu Âu.

Dân số của nó là khoảng 2,7 triệu người. Khu đô thị Katowice chiếm phần lớn dân số và diện tích của khu vực Katowice (dân số từ 3 triệu đến 3,5 triệu người) và là một phần của khu vực Upper Silesian, nơi có dân số 5.294.000 người.[1] Ngoài ra, đây là một phần của khu vực Upper Silesian (khu vực đô thị Katowice-Kraków), có dân số khoảng 7 triệu người trong số những đô thị khác trong chùm đô thị Kraków.[cần dẫn nguồn]

Tên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

tiếng Anh: Katowice conurbation, Upper Silesian conurbation, Upper Silesian urban area. tiếng Ba Lan: konurbacja katowicka, konurbacja górnośląska, konurbacja śląska, aglomeracja katowicka, aglomeracja górnośląska.[cần dẫn nguồn]

Số liệu thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng dân số là khác nhau theo các nguồn khác nhau.

  • 2,505,000 - theo Demographia. Được ghi nhận là khu đô thị lớn thứ 12 trong Liên minh châu Âu.[2]
  • 2.700.000 - theo Metropolis.pl[3]
  • 2.746.000 - theo mô tả khoa học của Tadeusz Markowski.[4]
  • 2.733.000 (2.928.000 - tính toàn bộ các quận liền kề thành phố) - theo mô tả khoa học của Paweł Swianiewicz và Urszula Klimska.[5]
  • 2.775.000 - theo citypopulation.de.[6]
  • 2.764.971 - số cư dân cư trú tại 42 thành phố và thị trấn lân cận trong khu đô thị, trong một khu vực 2.411 km², mật độ dân số: 1.146,82/km2(2.970,2/m2 mi) (ngày 1 tháng 1 năm 2008) - trên cơ sở dữ liệu từ Cục Thống kê Trung ương ở Ba Lan.[7]
  • 2.746.460 - theo Eurostat. Được đánh dấu là khu đô thị lớn thứ 13 ở châu Âu.[8]
  • 2.886.700 - theo mô tả khoa học của Kazimierz Fiedorowicz và Jacek Fiedorowicz.[9]
  • 3.029.000 - theo Mạng lưới quan sát quy hoạch không gian châu Âu. Được đánh dấu là khu vực đô thị lớn thứ 13 trong Liên minh châu Âu và cũng là khu vực đô thị đa trung tâm thứ 6 ở EU.[1]
  • 3.069.000 - theo Liên Hợp Quốc.[10]
  • 3.239.200 - theo Bộ Phát triển Vùng Ba Lan [11]
  • 3,450,141 - theo Eurostat[12]
  • 3.488.000 - theo www.worldatlas.com.[13]
  • 3.500.000 - theo bách khoa toàn thư PWN.[14][15]
  • 3.500.000 - theo mô tả khoa học của Jerzy Parysek và Alexander Tölle.[16]

Quản lý đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Các thành phố và thị trấn liền kề được viền màu xanh lam trên bản đồ
Katowice thành phố lớn nhất trong khu vực đô thị Upper Silesian.

Thống kê theo thành phố (ngày 1 tháng 1 năm 2008):[7]

Thành phố Số dân Diện tích (km²) Mật độ (km−2)
Katowice &0000000000312201000000312.201 &0000000000000164669999164,67 &00000000000018960000001.896
Sosnowiec &0000000000222586000000222.586 &000000000000009106000091,06 &00000000000024440000002.444
Gliwice &0000000000197393000000197.393 &0000000000000133879999133,88 &00000000000014740000001.474
Zabrze &0000000000189062000000189.062 &000000000000008040000080,40 &00000000000023520000002.352
Bytom &0000000000184765000000184.765 &000000000000006943999969,44 &00000000000026610000002.661
Ruda Śląska &0000000000144584000000144.584 &000000000000007773000077,73 &00000000000018600000001.860
Rybnik &0000000000141080000000141.080 &0000000000000148360000148,36 &0000000000000951000000951
Tychy &0000000000129776000000129.776 &000000000000008164000081,64 &00000000000015900000001.590
Dąbrowa Górnicza &0000000000128795000000128.795 &0000000000000188729999188,73 &0000000000000682000000682
Chorzów &0000000000113678000000113.678 &000000000000003324000033,24 &00000000000034200000003.420
Jaworzno &000000000009552000000095.520 &0000000000000152669999152,67 &0000000000000626000000626
Jastrzębie-Zdrój &000000000009393900000093.939 &000000000000008534000085,34 &00000000000011010000001.101
Mysłowice &000000000007491200000074.912 &000000000000006575000065,75 &00000000000011390000001.139
Siemianowice Śląskie &000000000007162100000071.621 &000000000000002550000025,5 &00000000000028090000002.809
Żory &000000000006200800000062.008 &000000000000006459000064,59 &0000000000000960000000960
Tarnowskie Góry &000000000006097500000060.975 &000000000000008371999983,72 &0000000000000728000000728
Piekary Śląskie &000000000005906100000059.061 &000000000000003997999939,98 &00000000000014770000001.477
Będzin &000000000005863900000058.639 &000000000000003736999937,37 &00000000000015690000001.569
Świętochłowice &000000000005452500000054.525 &000000000000001331000013,31 &00000000000040970000004.097
Wodzisław Śląski &000000000004913200000049.132 &000000000000004950999949,51 &0000000000000992000000992
Oświęcim &000000000004052000000040.520 &000000000000003000000030,00 &00000000000013510000001.351
Chrzanów &000000000003945200000039.452 &000000000000003832000038,32 &00000000000010300000001.030
Knurów &000000000003944900000039.449 &000000000000003395000033,95 &00000000000011620000001.162
Mikołów &000000000003869800000038.698 &000000000000007920000079,20 &0000000000000489000000489
Czeladź &000000000003407200000034.072 &000000000000001637999916,38 &00000000000020800000002.080
Czerwionka-Leszczyny &000000000002832900000028.329 &000000000000003763000037,63 &0000000000000753000000753
Łaziska Górne &000000000002194200000021.942 &000000000000002007000020,07 &00000000000010930000001.093
Rydułtowy &000000000002191500000021.915 &000000000000001494999914,95 &00000000000014660000001.466
Trzebinia &000000000002012800000020.128 &000000000000003194000031,94 &0000000000000630000000630
Bieruń &000000000001946400000019.464 &000000000000004067000040,67 &0000000000000479000000479
Pyskowice &000000000001910400000019.104 &000000000000003089000030,89 &0000000000000618000000618
Orzesze &000000000001890700000018.907 &000000000000008379000083,79 &0000000000000226000000226
Radlin &000000000001771100000017.711 &000000000000001252999912,53 &00000000000014130000001.413
Libiąż &000000000001748700000017.487 &000000000000003585000035,85 &0000000000000488000000488
Radzionków &000000000001716300000017.163 &000000000000001319999913,20 &00000000000013000000001.300
Lędziny &000000000001626200000016.262 &000000000000003148000031,48 &0000000000000517000000517
Pszów &000000000001401100000014.011 &000000000000002044000020,44 &0000000000000685000000685
Wojkowice &00000000000093680000009.368 &000000000000001278999912,79 &0000000000000732000000732
Chełmek &00000000000090790000009.079 &00000000000000082699998,27 &00000000000010980000001.098
Kalety &00000000000087800000008.780 &000000000000005600000056,00 &0000000000000128000000128
Imielin &00000000000080100000008.010 &000000000000002800000028,00 &0000000000000286000000286
Miasteczko Śląskie &00000000000073470000007.347 &000000000000006782999967,83 &0000000000000108000000108
Sławków &00000000000068660000006.866 &000000000000003667000036,67 &0000000000000187000000187
Total &00000000027737510000002.773.751 &00000000000024677399992.467,74 &00000000000011460000001.146
  • Liên minh đô thị Silesian
  • Khu công nghiệp Silesian Thượng
  • Lưu vực than thượng lưu Silesian

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Study on Urban Functions (Project 1.4.3)" Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine - European Spatial Planning Observation Network, 2007
  2. ^ Demographia.com – World Urban Areas, 2012
  3. ^ (tiếng Anh) "Investment areas in the Silesian Agglomeration" Lưu trữ 2012-03-05 tại Wayback Machine - Metropolis.pl, Katowice 2006
  4. ^ (tiếng Ba Lan) Funkcje Metropolitalne Pięciu Stolic Województw Wschodnich Lưu trữ 2010-04-15 tại Wayback Machine
  5. ^ (tiếng Ba Lan) "Społeczne i polityczne zróżnicowanie aglomeracji w Polsce" – Paweł Swianiewicz, Urszula Klimska Lưu trữ 2011-07-25 tại Wayback Machine ; University of Warsaw 2005
  6. ^ "The Principal Agglomerations of the World" - citypopulation.de
  7. ^ a b (tiếng Ba Lan)/(tiếng Anh) Powierzchnia i ludność w przekroju terytorialnym w 2008Central Statistical Office in Poland
  8. ^ “CityProfiles: Katowice”. The Urban Audit. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ "The Influence of a Metropolis on Regional Development in Poland" - Kazimierz Fiedorowicz, Jacek Fiedorowicz; Częstochowa University of Technology
  10. ^ World Urbanization Prospects, Urban Agglomerations 2003United Nations – Department of Economic and Social Affairs / Population Division, The 2003 Revision
  11. ^ (tiếng Ba Lan) "Koncepcja przestrzennego zagospodarowania kraju"Ministry of Regional Development, 2003
  12. ^ "Population by sex and age groups on 1 January" - Eurostat, 2012
  13. ^ www.worldatlas.com
  14. ^ article about Upper Silesian Industrial Region coinciding with the Katowice urban area
  15. ^ (tiếng Ba Lan) "Górnośląski Okręg Przemysłowy" Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine - PWN Encyclopedia
  16. ^ "Wybrane problemy rozwoju i rewitalizacji miast: aspekty poznawcze i praktyczne" - Jerzy Parysek and Alexander Tölle, Adam Mickiewicz University in Poznań 2008, p. 34-35, ISBN 978-83-61320-33-3
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Việc chúng ta cần làm ngay lập tức sau first date chính là xem xét lại phản ứng, tâm lý của đối phương để từ đó có sự chuẩn bị phù hợp, hoặc là từ bỏ