Kim Gun-hee

Kim Gun-hee
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kim Gun-hee
Ngày sinh 22 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Suwon Samsung Bluewings
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2013 U-18 Suwon Samsung Bluewings
2014–2015 Đại học Cao Ly
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016– Suwon Samsung Bluewings 4 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014– U-20 Hàn Quốc 6 (3)
2022– Hàn Quốc 3 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 5 năm 2016
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 2 năm 2022
Kim Gun-hee
Hangul
김건희
Hanja
金健熙
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.

Kim Gun-hee(Tiếng Hàn김건희; Hanja: 金健熙; sinh ngày 22 tháng 2 năm 1995) là một tiền đạo bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho Suwon Samsung Bluewings.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Kim gia nhập Suwon Samsung Bluewings năm 2016[2] và ra mắt chuyên nghiệp trước Gamba OsakaGiải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á ngày 24 tháng 2 năm 2016.[3][4] Ngày 3 tháng 5 năm 2016, anh ghi 2 bàn thắng trước Shanghai SIPG tại Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á. Mặc dù giành chiến thắng 3-0, Suwon Samsung Bluewings cũng không thể tiến vào vòng 16 đội.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Châu Á Tổng cộng
2016 Suwon Samsung Bluewings K League 1 4 0 0 0 5 2 9 2
Tổng Hàn Quốc 4 0 0 0 5 2 9 2
Tổng cộng sự nghiệp 4 0 0 0 5 2 9 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “공격수 - 김건희”. Bluewings.kr. Truy cập 12 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ 수원삼성 대학축구 최고 공격수 김건희 영입 (bằng tiếng Hàn). Incheonilbo. ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ 영건 앞세운 수원, 두차례 감바 오사카 골대 때리며 무승부 (bằng tiếng Hàn). Sports Q. ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ “Korea Republic - Gun-Hee Kim - Profile with news, career statistics and history”. Us.soccerway.com. Truy cập 12 tháng 3 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất