Korla

Korla
كورلا
库尔勒市
—  Huyện cấp thị  —
Vị trí Korla (đỏ) tại Bayin'gholin (vàng) và Tân Cương
Vị trí Korla (đỏ) tại Bayin'gholin (vàng) và Tân Cương
Korla trên bản đồ Thế giới
Korla
Korla
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTân Cương
Châu tự trịBayin'gholin (Ba Âm Quách Lăng)
Thủ phủSaybagh Subdistrict
Diện tích
 • Tổng cộng7.219 km2 (2,787 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng430,000
 • Mật độ59,6/km2 (154/mi2)
Múi giờUTC+8
Mã điện thoại996

Korla, Kurla, Kuerle, hay Lopnur; (tiếng Trung: 库尔勒; bính âm: Kù'ěrlè, Hán Việt: Khố Nhĩ Lặc; Uyghur: لوپنۇر ناھىيىسى‎, ULY: Lopnur Nah̡iyisi, UPNY: Lopnur Nahiyisi?) là thành phố thủ phủ của Châu tự trị dân tộc Mông Cổ Bayin'gholin (Ba Âm Quách Lăng),khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc. Korla là nơi nổi tiếng với những quả lê có mùi thơm. Korla nằm cách thủ phủ khu tự trị Ürümqi 200 kilômét (120 mi) về phía tây nam, tuy nhiên nếu đi bằng đường bộ sẽ phải mất 500 kilômét (310 mi). Sông Kaidu chảy qua trung tâm của thành phố và đây là một điểm đặc biệt so với các đô thị khác tại Tân Cương. Đa số cư dân thành phố là người Hán, nhưng trên 35% dân cư còn lại ở đây cũng là người Hồi, người Duy Ngô Nhĩ, người Mông Cổ, người Kazakhngười Kyrgyz.

  • Đoàn Kết (团结街道)
  • Tát Y Ba Cách (萨依巴格街道)
  • Thiên Sơn (天山街道)
  • Tân Thành (新城街道)
  • Kiến Thiết Lộ (建设路街道)
  • Thượng Hộ (上户镇)
  • Tháp Thập Điếm (塔什店镇)
  • Tây Nặc Nhĩ (西尼尔镇)
  • Thiết Khắc Kì (铁克其乡)
  • Kháp Nhĩ Ba Cách (恰尔巴格乡)
  • Anh Hạ (英下乡)
  • Lan Can (兰干乡)
  • Hòa Thập Lực Khắc (和什力克乡)
  • Cáp Lạp Ngọc Cung (哈拉玉宫乡)
  • A Ngõa Đề (阿瓦提乡)
  • Thác Bố Lực Kì (托布力其乡)
  • Phổ Huệ (普惠乡)
Toàn cảnh Korla

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hill, John E. (2009). Through the Jade Gate to Rome: A Study of the Silk Routes during the Later Han Dynasty, 1st to 2nd Centuries CE. BookSurge, Charleston, South Carolina. ISBN 978-1-4392-2134-1.
  • Mallory, J. P. and Mair, Victor H. 2000. The Tarim Mummies: Ancient China and the Mystery of the Earliest Peoples from the West. Thames & Hudson, London.
  • Stein, Aurel M. 1921. Serindia: Detailed report of explorations in Central Asia and westernmost China, 5 vols. London & Oxford. Clarendon Press. Reprint: Delhi. Motilal Banarsidass. 1980.[1]
  • Stein Aurel M. 1928. Innermost Asia: Detailed report of explorations in Central Asia, Kan-su and Eastern Iran, 5 vols. Clarendon Press. Reprint: New Delhi. Cosmo Publications. 1981.
  • von Le Coq, Albert. 1928. Buried Treasures of Turkestan. Reprint with Introduction by Peter Hopkirk, Oxford University Press. 1985.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Gải mã các khái niệm cơ bản xoay quanh Jujutsu Kaisen - Chú thuật hồi chiến
Điểm qua và giải mã các khái niệm về giới thuật sư một cách đơn giản nhất để mọi người không còn cảm thấy gượng gạo khi tiếp cận bộ truyện
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe