Kristiine | |
---|---|
— District of Tallinn — | |
Vị trí của Kristiine ở Tallinn. | |
Quốc gia | Estonia |
Hạt | Harju (hạt) |
Thành phố | Tallinn |
Chính quyền | |
• Elder (danh hiệu hành chính)Elder quận | Andrei Novikov (Đảng Trung tâm) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 9,4 km2 (36 mi2) |
Dân số (01.11.2014[1]) | |
• Tổng cộng | 31,739 |
• Mật độ | 340/km2 (870/mi2) |
Website | kristiine-district |
Kristiine là một quận của Tallinn, thủ đô Estonia.
Quận Kristiineđược chia thành phó quận.
Kristiine (Estonian for "Christina") is one of the 8 administrative districts (tiếng Estonia: linnaosa) of Tallinn, the capital of Estonia. Kristiine được chia thành 3 phó quận (tiếng Estonia: asum):
Tên của Kristiine bắt nguồn từ nữ hoàng Thụy Điển Christina dưới sự cai trị năm 1653, khu vực được chia thành 46 miếng (mỗi miếng 9 ha) và bán cho doanh nhân và quan chức thành phố cho 100 riksdaler. Toàn bộ khu vực được gọi là Christinental (Valley of Christina) và sau đó là Kristianine hayfield.[2]
Người cao tuổi của huyện là Andrei Novikov (tính đến tháng Chín 2013).
Dân tộc | Phần trăm |
---|---|
Người Estonia | 69.4% |
Người Nga | 24.4% |
Người Ukraina | 2.1% |
Người Belarus | 1.2% |
Người Phần Lan | 0.6% |
Người Do thái | 0.3% |
Người Tatar | 0.2% |
Dân tộc khác | 1.9% |
Kristiine có dân số 31.739 (Tính đến ngày 1 tháng 11 năm 2014[cập nhật]).[1]
Năm | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 29.424 | 29.908 | 29.816 | 29.511 | 29.478 | 29.221 | 29.395 | 29.810 | 30.055 | 30.274 | 31.256 |