Người Estonia

Người Estonia
eestlased
Tổng dân số
≈ 1,1 triệu[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Estonia: 905.805[2]
Dân cư tại những quốc gia khác:
 Phần Lan50.367[3]
 Hoa Kỳ27.113[4]
 Canada23.180–50.000[5][6]
 Thụy Điển25.509[7]
 Nga17.875[8]
 Úc7.543[9]
 Đức6.286[10]
 Na Uy5.092[11]
 Anh Quốc3.400[12]
 Ukraina2.868[13]
 Ireland2.560[14]
 Bỉ2.000[15]
 Latvia1.882[16]
 Iceland111[17]
Ngôn ngữ
Tiếng Estonia, tiếng Võro, tiếng Seto
Tôn giáo
Đa phần phi tôn giáo
Về mặt lịch sử theo Tin Lành (Giáo hội Luther)
Thiểu số theo Công giáo La MãChính Thống giáo Đông phương
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Finn

Người Estonia (tiếng Estonia: eestlased) là một dân tộc Finn liên quan đến người Phần Lan.

Người Estonia có tổng dân số năm 2019 khoảng 1,1 triệu, cư trú tại 23 quốc gia [1]. Người Estonia là dân tộc chính của Cộng hòa Estonia, một quốc gia nằm ở phía nam của Phần Lanvịnh Phần Lan, với số người là 854.000, chiếm 65% tổng dân số quốc gia là 1,305 triệu.

Ngôn ngữ của họ, tiếng Estonia (tiếng Estonia: eesti keel), thuộc về nhóm ngôn ngữ Finn.

Tuy về mặt địa lý, Estonia được xếp vào các nước Baltic, người Estonia về ngôn ngữ, văn hóa, và lịch sử lại liên quan nhiều hơn đến người Phần Lan-cả hai đều là các dân tộc Finn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Joshua Project. Ethnic People Group: Estonian, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ “Population by ethnic nationality”. Statistics Estonia. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “Tilastokeskus - Population”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “Total ancestry categories tallied for people with one or more ancestry categories reported 2013 American Community Survey 1-Year Estimates”. United States Census Bureau. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “Estonian Embassy in Ottawa”. estemb.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “Canada-Estonia Relations”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “Eestlased Rootsis”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ “ВПН-2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “2054.0 Australian Census Analytic Program: Australians' Ancestries (2001 (Corrigendum))” (PDF). Australian Bureau of Statistics. 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ Bevölkerung: Migration und Integration Lưu trữ 2017-11-24 tại Wayback Machine. Statistisches Bundesamt (Destatis), 2020.
  11. ^ "Immigrants and Norwegian-born to immigrant parents, ngày 1 tháng 1 năm 2016". Statistics Norway. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “United Kingdom”. Ethnologue. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “The distribution of the population by nationality and mother tongue”. State Statistics Committee of Ukraine. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ “Persons usually resident and present in the State on Census Night, classified by place of birth and age group”. Central Statistics Office Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2011.
  15. ^ “Estemb in Belgium and Luxembourg”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ http://data.csb.gov.lv/Selection.aspx?px_path=Sociala__Ikgad%C4%93jie%20statistikas%20dati__Iedz%C4%ABvot%C4%81ji__Iedz%C4%ABvot%C4%81ji%20skaits%20un%20t%C4%81%20izmai%C5%86as&px_tableid=IS0191.px&px_language=lv&px_db=Sociala&rxid=992a0682-2c7d-4148-b242-7b48ff9fe0c2[liên kết hỏng]
  17. ^ “Dialog”. rannsokn.hagstofa.is.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn