Krymsk

Nhà ga đường sắt Krymskaya

Krymsk (tiếng Nga:Крымск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Krasnodar Krai. Dân số: 57.927 (2020), 57.382 (Điều tra dân số 2010);[1] 56.623 (Điều tra dân số 2002);[2] 50.893 (Điều tra dân số năm 1989).[3]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Krymsk có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).[4]

Dữ liệu khí hậu của Krymsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.8
(42.4)
5.4
(41.7)
8.4
(47.1)
14.0
(57.2)
18.9
(66.0)
23.0
(73.4)
26.8
(80.2)
26.5
(79.7)
22.0
(71.6)
16.9
(62.4)
11.2
(52.2)
6.9
(44.4)
15.5
(59.9)
Trung bình ngày °C (°F) 3.9
(39.0)
3.3
(37.9)
6.2
(43.2)
11.4
(52.5)
16.1
(61.0)
20.4
(68.7)
24.1
(75.4)
23.9
(75.0)
19.6
(67.3)
14.5
(58.1)
9.1
(48.4)
5.0
(41.0)
13.2
(55.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 2.1
(35.8)
1.3
(34.3)
3.8
(38.8)
8.5
(47.3)
13.0
(55.4)
17.7
(63.9)
21.2
(70.2)
21.0
(69.8)
16.9
(62.4)
12.0
(53.6)
7.0
(44.6)
3.1
(37.6)
10.6
(51.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 98
(3.9)
82
(3.2)
76
(3.0)
71
(2.8)
71
(2.8)
84
(3.3)
65
(2.6)
71
(2.8)
80
(3.1)
102
(4.0)
111
(4.4)
83
(3.3)
994
(39.2)
Nguồn: Krasnodar-meteo.ru[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  3. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  4. ^ “World Map of Köppen−Geiger Climate Classification” (PDF).
  5. ^ “Krasnodar-meteo.ru”. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2012.

Bản mẫu:Krasnodar Krai

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean DPS hoặc SP