Kurt Hensel

Kurt Hensel
Hensel Kurt
Sinh29 tháng 12 năm 1861
Mất1 tháng 6 năm 1941
Quốc tịchĐức
Trường lớpĐại học Bonn
Đại học Berlin
Nổi tiếng vìsố p-adic, bổ đề Hensel
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
Người hướng dẫn luận án tiến sĩLeopold Kronecker
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngJessie Forbes Cameron
Abraham Fraenkel
Helmut Hasse
Reinhold Strassmann

Kurt Wilhelm Sebastian Hensel (sinh ngày 29 tháng 12 năm 1861 - mất ngày 1 tháng 6 năm 1941) là một nhà toán học người Đức được sinh ra ở Königsberg.

Cuộc đời và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Hensel sinh ra ở Königsberg, Đông Phổ (nay là Kaliningrad, Nga), là con trai của Julia (nhũ danh Adelson) và chủ đất kiêm doanh nhân Sebastian Hensel. Ông đồng thời là anh trai của nhà triết gia Paul Hensel. Ông bà nội của Kurt và Paul là họa sĩ Wilhelm Hensel và nhà soạn nhạc Fanny Mendelssohn. Fanny là em gái của Felix Mendelssohn Bartholdy, con gái của Abraham Mendelssohn Bartholdy, và là cháu gái của triết gia Moses Mendelssohn, và doanh nhân Daniel Itzig. Cả bà nội và mẹ của Hensel đều có nguồn gốc từ các gia đình Do Thái đã cải đạo sang Cơ đốc giáo.

Hensel học toán tại BerlinBonn, dưới sự chỉ đạo của hai nhà toán học Leopold KroneckerKarl Weierstrass.

Sau này trong cuộc đời ông, Hensel trở thành giáo sư tại Đại học Marburg cho đến năm 1930. Ông cũng là một biên tập viên của Tạp chí toán học Crelle. Ông đã biên tập lại năm tập sách của Leopold Kronecker.

Hensel được biết đến cho việc giới thiệu các số p-adic, được ông mô tả lần đầu tiên vào năm 1897,[1] chúng ngày càng trở nên quan trọng hơn trong lý thuyết số cũng như các lĩnh vực khác trong thế kỷ hai mươi.[2]

Ấn phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hensel, Kurt (1897). “Über eine neue Begründung der Theorie der algebraischen Zahlen”. Jahresbericht der Deutschen Mathematiker-Vereinigung. 6 (3): 83–88.
  2. ^ Rosen, Kenneth (2005). “4”. Trong Emily Portwood and Mary Reynolds (biên tập). Elementary Number Theory: and Its Applications . Boston: PEARSON Addison Westley. tr. 170. ISBN 0-321-23707-2.
  3. ^ Dickson, L. E. (1910). “Hensel's Theory of Algebraic Numbers”. Bull. Amer. Math. Soc. 17 (1): 23–36. doi:10.1090/S0002-9904-1910-01993-5.
  4. ^ Dickson, L. E. (1914). “Review: Kurt Hensel, Zahlentheorie. Bull. Amer. Math. Soc. 20 (5): 258–259. doi:10.1090/s0002-9904-1914-02480-2.
  5. ^ Abhandlungen zur Geschichte der mathematischen Wissenschaften mit Einschluss ihrer Anwendungen

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown là Vũ khí Bang hội của Ainz Ooal Gown. Hiện tại, với vũ khí của guild này, Momonga được cho là chủ nhân của guild.
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình