| |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 22 tháng 10, 1989 | ||
Nơi sinh | Hồng Kông | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | HK Pegasus | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | Hồng Kông 09 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | Hồng Kông 08 | 0 | (0) |
2007–2014 | Rangers | 73 | (0) |
2014–2015 | →South China (mượn) | 4 | (0) |
2015–2017 | South China | 9 | (0) |
2017– | HK Pegasus | 10 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | U-23 Hồng Kông | 3 | (0) |
2010– | Hồng Kông | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 |
Lương Hưng Kiệt (tiếng Trung: 梁興傑; Việt bính: loeng4 hing3 git6, sinh ngày 22 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Hồng Kông hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Hồng Kông HK Pegasus.[1] Vị trí của anh ấy là thủ môn.
Ngày 11 tháng 6 năm 2017, chủ tịch HK Pegasus Lương Chí Sơn tiết lộ rằng Lương cùng với ba cầu thủ South China khác sẽ đến Pegasus.[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | # | Giải vô địch | Cúp Liên đoàn | Senior Shield | Cúp FA | Dự bị | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Bulova Rangers | 2007–08 | 19 | 3 (1) | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | 5 (1) | 0 |
Tổng | ||||||||||||||
Career Total |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Kết quả | Ghi bàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 tháng 6 năm 2010 | Estádio Campo Desportivo, Ma Cao | ![]() |
5–1 | 0 | 2010 Hồng Kông–Macau Interport |
2 tháng 11 năm 2010 | Siu Sai Wan Sports Ground, Hồng Kông | South China | 0–4 | 0 | Giao hữu | |
2 | 26 tháng 1 năm 2011 | Sai Tso Wan Recreation Ground, Hồng Kông | ![]() |
1–0 | 1 | Giao hữu |
3 | 9 tháng 2 năm 2011 | Po Kong Village Park, Hồng Kông | ![]() |
1–4 | 0 | Giao hữu |
3 tháng 6 năm 2010 | Xianghe Sports Center, Bắc Kinh | Tianjin Teda | 2–2 | 0 | Giao hữu |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Kết quả | Ghi bàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 10 năm 2010 | Sân vận động Quốc gia Kaohsiung, Kaohsiung | ![]() |
4–0 | 0 | 2010 Long Teng Cup |
Lương Hưng Kiệt tại Soccerway