Lưu Văn Tính | |
---|---|
Tổng trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa thứ 11 | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 11 năm 1967 – 28 tháng 8 năm 1969 | |
Tiền nhiệm | Nguyễn Hữu Hanh |
Kế nhiệm | Nguyễn Bích Huệ |
Tổng trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa thứ 6 | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 11 năm 1964 – 18 tháng 1 năm 1965 | |
Tiền nhiệm | Nguyễn Xuân Oánh |
Kế nhiệm | Huỳnh Văn Đạo |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | [1] Gò Công, Liên bang Đông Dương[1] | 14 tháng 4, 1915
Quốc tịch | Việt Nam Cộng hòa |
Nghề nghiệp | Công chức, chính khách |
Lưu Văn Tính (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1915)[1] là quan chức người Việt Nam, từng một thời giữ chức Tổng trưởng Bộ Tài chánh Việt Nam Cộng hòa.[2][3]
Lưu Văn Tính chào đời ngày 14 tháng 4 năm 1915 tại tỉnh Gò Công, Nam Kỳ, Liên bang Đông Dương[1]
Ông tốt nghiệp trường Collège de Mytho từ rất sớm.[1] Từ năm 1957 đến năm 1962, ông nhậm chức Giám đốc Tổng nha Ngân sách và Ngoại viện.[1] Năm 1962, ông lên làm Tổng Giám đốc Tổng nha Ngân sách và Ngoại viện,[1]
Từ năm 1964 đến năm 1965, lần đầu tiên ông được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Tài chánh[2][3] (đồng thời kiêm nhiệm chức Tổng Giám đốc Tổng nha Ngân sách và Ngoại viện)[2][3] Về sau, ông lại giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài chánh lần nữa từ năm 1967 đến năm 1969.[1][2][3]
Lưu Văn Tính đã kết hôn và có người hai con.[1]