Lớp Song tinh tảo

Lớp Song tinh tảo
Tảo lục Spirogyra
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Charophyta
Lớp (class)Zygnematophyceae
Các bộ
Danh pháp đồng nghĩa
  • Conjugatophyceae Engler, 1892

Lớp Song tinh tảo (danh pháp khoa học: Zygnematophyceae), còn gọi là lớp Tảo tiếp hợp (danh pháp khoa học: Conjugatophyceae), là một lớp tảo lục[1][2].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó chứa các bộ và họ sau:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả nghiên cứu của Goncharov và ctv. (2003) cũng như của Goncharov và ctv (2004) đều xác nhận tính đơn ngành của lớp Zygnematophyceae và bộ Desmidiales[1][2]. Tuy nhiên, bộ Zygnematales thì tạo ra một chuỗi các nhánh phân kỳ sớm trong một trật tự kế tục cận ngành, với 2 họ truyền thống MesotaeniaceaeZygnemataceae không được phục hồi như là các dòng dõi đơn ngành. Thay vì thế, nhánh Spirogyra/Sirogonium rẽ nhánh dài và các nhánh NetriumRoya phân kỳ muộn hơn đại diện cho các nhánh độc lập (các chi này được xếp trong họ Zygnemataceae truyền thống). Trong phạm vi bộ Desmidiales thì các họ GonatozygaceaeClosteriaceae là đơn ngành, trong khi Peniaceae (đại diện duy nhất trong thử nghiệm năm 2003 là Penium margaritaceum) và Desmidiaceae đại diện cho một dòng dõi được hỗ trợ yếu[1]. Trong phân tích năm 2004, các tác giả xác định bộ Zygnematales là cận ngành và xác định (không dứt khoát) bảy nhánh trong phạm vi bộ này, bao gồm: Roya, Netrium (ngoại trừ 2 đơn vị phân loại liệt kê sau đây), Spirogyra, "nhóm chỏm cây của bộ Zygnematales", và 3 đơn vị phân loại riêng rẽ (Mesotaenium endlicherianum, Netrium interruptumNetrium oblongum). Ba chi dạng sợi (Spirogyra, Mougeotia, Zygnema) được xác định là đơn ngành, trong khi các chi khác là không đơn ngành. Hai trong ba loài của chi Penium trong thử nghiệm năm 2004 (P. cylindrusP. exiguum) tạo ra một nhánh được hỗ trợ mạnh với họ Desmidiaceae (nằm trên cùng nhánh với Phymatodocis nordstedtiana). Các tác giả gọi nhánh lớn này là DESM. Loài còn lại (Penium spirostriolatum) có quan hệ chị-em với DESM. Như thế khái niệm về 2 họ Peniaceae và Desmidiaceae cần được xem xét lại[2].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Gontcharov A. A., Marin B., Melkonian M. (2003). “Molecular phylogeny of conjugating green algae (Zygnemophyceae, Streptophyta) inferred from SSU rDNA sequence comparisons”. J. Mol. Evol. 56 (1): 89–104. doi:10.1007/s00239-002-2383-4. PMID 12569426.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c Gontcharov A. A., Marin B., Melkonian M. (2004). “Are combined analyses better than single gene phylogenies? A case study using SSU rDNA and rbcL sequence comparisons in the Zygnematophyceae (Streptophyta)”. Mol. Biol. Evol. 21 (3): 612–24. doi:10.1093/molbev/msh052. PMID 14739253.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.