Bộ Cổ tảo

Bộ Cổ tảo
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Charophyta
Lớp (class)Zygnematophyceae
Bộ (ordo)Desmidiales
Các họ

Bộ Cổ tảo[1] hay bộ Tảo dải (danh pháp khoa học: Desmidiales) là một bộ tảo lục[2] bao gồm khoảng 40 chi và 5.000[3] tới 6.000[4] loài, chủ yếu được tìm thấy trong môi trường nước ngọt.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi khoa học của bộ này có nguồn gốc từ Desmidium (tên gọi khoa học của chi điển hình), một từ trong tiếng Latinh hiện đại. Tới lượt mình, Desmidium có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ δεσμός (desmos), có nghĩa là "dải, chuỗi, liên kết", do các loài tảo này thường được tìm thấy ở dạng liên hợp lại thành các chuỗi hay khối dày dặc.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn các loài là đơn bào, và được chia ra thành 2 ngăn tách biệt nối với nhau bằng một cầu nối hẹp. Các loài trong bộ này có bề ngoài đối xứng cao và nói chung có hình dáng hấp dẫn, và điều này tạo ra cơ sở cho sự phân loại của chúng. Mỗi ngăn có 1 lục lạp, nhưng không có roi. Sinh sản hữu tính diễn ra thông qua quá trình tiếp hợp[5], một quá trình cũng thấy có ở các loài trong bộ Zygnematales. Hai nhóm này có quan hệ họ hàng gần và vì thế có thể hợp lại thành ngành gọi là Gamophyta (Tảo tiếp hợp). Các loài trong bộ Desmidiales đôi khi được gộp trong bộ Zygnematales, nhưng thông thường được tách ra thành bộ riêng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ này được chia ra thành các họ sau:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả nghiên cứu của Goncharov và ctv. (2003)[2] xác nhận tính đơn ngành của bộ Desmidiales. Tuy nhiên, phân loại như truyền thống trong phạm vi bộ này thì lại không đơn giản như vậy. Trong đó hai họ ClosteriaceaeGonatozygaceae là đơn ngành[2][6], còn họ Peniaceae thì cận ngành với họ Desmidiaceae, mặc dù cả hai họ này hợp lại thành một nhánh đơn ngành. Như thế khái niệm về 2 họ Peniaceae và Desmidiaceae cần được xem xét lại[6].

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Goncharov và ctv. (2004)[6]:

Desmidiales 

Gonatozygaceae

Closteriaceae

Peniaceae 1 (Penium spirostriolatum)

Peniaceae 2 (Penium spp. khác)

Desmidiaceae 1 (Phymatodocis nordstedtiana)

Desmidiaceae 2 (phần còn lại)

  1. ^ Tên gọi cổ tảo là dịch theo tiếng Trung 鼓藻, nghĩa là tảo hình trống, không phải tảo cổ.
  2. ^ a b c Gontcharov A. A., Marin B. A., Melkonian M. A. (2003). "Molecular phylogeny of conjugating green algae (Zygnemophyceae, Streptophyta) inferred from SSU rDNA sequence comparisons". J. Mol. Evol. Quyển 56 số 1. tr. 89–104. doi:10.1007/s00239-002-2383-4. PMID 12569426.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Van den Hoek C., D. G. Mann, H. M. Jahns, 1995. Algae:An Introduction to Phycology, trang 468. Nhà in Đại học Cambridge, Cambridge, Anh. ISBN 0-521-30419-9
  4. ^ Brook Alan J., 1981. The Biology of Desmids, trang 1. Nhà in Đại học California, Berkeley, Hoa Kỳ. ISBN 0-520-04281-6
  5. ^ Kapraun D. F. (2007). "Nuclear DNA content estimates in green algal lineages: chlorophyta and streptophyta". Ann. Bot. Quyển 99 số 4. tr. 677–701. doi:10.1093/aob/mcl294. PMC 2802934. PMID 17272304.
  6. ^ a b c Gontcharov A. A., Marin B., Melkonian M. (2004). "Are combined analyses better than single gene phylogenies? A case study using SSU rDNA and rbcL sequence comparisons in the Zygnematophyceae (Streptophyta)". Mol. Biol. Evol. Quyển 21 số 3. tr. 612–24. doi:10.1093/molbev/msh052. PMID 14739253.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Survey of Clare Island 1990 - 2005, noting the Desmidiales recorded. Ed. Guiry, M.D., John, D.M., Rindi, F. and McCarthy, T.K. 2007. New Survey of Clare Island. Volume 6: The Freshwater and Terrestrial Algae. Royal Irish Academy. ISBN 13: 978-1-904890-31-7</ref>
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Ayaka theo quan điểm của họ sẽ ở thang điểm 3/5 , tức là ngang với xiao , hutao và đa số các nhân vật khá