Lợn Landrace Bỉ

Lợn Landrace Bỉ
Tình trạng bảo tồnÍt quan tâm nhất
Tên gọi khácLợn Landrace Bỉ Cải tiến, Lợn Cải tiến Bỉ và Lợn tai rủ Bỉ, Landrace beige (French), Indigene ameliore (French), Poppel (French), Belgisch Landvarken (Flemish), Veredeld Landvarken (Flemish), Belgijska zwisloucha (Polish), Landrasse B (German)
Quốc gia nguồn gốcBỉ
Đặc điểm
  • Lợn
  • Sus scrofa domesticus

Lợn Landrace Bỉ, còn được gọi là Lợn Landrace Bỉ Cải tiến, Lợn Cải tiến Bỉ và Lợn tai rủ Bỉ, là một giống lợn nhà có nguồn gốc từ miền bắc Bỉ. Nó được tạo ra từ việc nhập khẩu giống lợn của Anh và cải tiến chúng cho đến khi chúng được "phân loại" thành lợn Landrace Cải tiến Đức từ năm 1930 đến năm 1945 và sau đó lai tạo chúng với Lợn Landrace Hà Lan vào năm 1945. Các giống khác cũng được đưa vào dòng lai để tăng cường giống lợn này, như vậy như với những giống lợn từ Luxembourg năm 1955, Đức năm 1971 và Cộng hòa Séc năm 1974.[1] Được sử dụng ở nhiều quốc gia khác nhau, Lợn Landrace Bỉ cũng là một trong bốn "giống lợn thương mại lớn" ở Pháp.[2]

Chăn nuôi[sửa | sửa mã nguồn]

Bởi vì giống Lợn Landrace bỉ nổi tiếng về sản xuất thịt lợn, nó thường được lai tạo với các giống khác để tăng chất lượng tổng thể của thịt lợn.[3] Nó được biết đến với nhiều cơ bắp hơn so với các giống khác và được cho là lớn hơn đáng kể,[2] cùng với một kết quả "lượng chất béo thấp hơn".[4] Một số lượng đáng kể thử nghiệm liên tục đã được tiến hành trong vài thập kỷ qua để tối đa hóa chất lượng và giảm thiểu lượng chất béo trên giống lợn này. Có "tám trạm thử nghiệm trên 5.000 con lợn mỗi năm để cô lập những chủng lợn có khả năng cải thiện hơn nữa."[5]

Để giống được bán ở Bỉ, lợn nái của Bỉ Landrace thường được lai tạo với lợn đực Piétrain, giúp cải thiện chất lượng của giống lợn Bỉ. Các con sau đó được lai trở lại dòng chính của Lợn Landrace Bỉ, mang lại cho chúng chất lượng thịt lợn tốt hơn.[5] Thịt Lợn Landrace Bỉ nạc và mềm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Porter, Valerie; Mason, Ian Lauder (2002). Mason's world dictionary of livestock breeds, types, and varieties. CAB International. tr. 214. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ a b Porter, Valerie (1993). Pigs: a handbook to the breeds of the world. Comstock Pub. Associates. tr. 129. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ Pukite, John (ngày 1 tháng 9 năm 1999). A field guide to pigs. Globe Pequot Press. tr. 1978, 1988. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
  4. ^ Nollet, Leo M. L.; Toldrá, Fidel (ngày 21 tháng 3 năm 2006). Advanced technologies for meat processing. CRC Press. tr. 279. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ a b Oklahoma State University (ngày 22 tháng 4 năm 1996). “Belgian Landrace”. Oklahoma State University Board of Regents. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.

'

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Đài Loan luôn là một trong những điểm đến hot nhất khu vực Đông Á. Nhờ vào cảnh quan tươi đẹp, giàu truyền thống văn hóa, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiềm lực tài chính ổn định, nền ẩm thực đa dạng phong phú
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection