Laevidentaliidae

Laevidentaliidae
Vỏ của Laevidentalium coruscum (mẫu vật ở MNHN, Paris)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Scaphopoda
Bộ: Dentaliida
Họ: Laevidentaliidae
Palmer, 1974
Các chi

Xem bên

Laevidentaliidae là một họ có vỏ tương đối lớn, thân mềm Scaphopoda trong bộ Dentaliida.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ MolluscaBase eds. (2021). MolluscaBase. Laevidentaliidae Palmer, 1974. Accessed through: World Register of Marine Species at: http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=343638 on 2021-04-20
  • Scarabino V., 1995 Scaphopoda of the tropical Pacific and Indian Oceans, with description of 3 new genera and 42 new species P. Bouchet (ed) Résultats des Campagnes MUSORSTOM, Volume 14 Mémoires du Muséum National d'Histoire Naturelle, 167 189-379
  • Palmer C. P. 1974 A supraspecific classification of the scaphopod Mollusca. The Veliger 17: 115-123


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
[Review sách] Tàn ngày để lại: Còn lại gì sau một quá khứ huy hoàng đã mất
Trong cuộc phỏng vấn với bà Sara Danius - thư ký thường trực Viện Hàn lâm Thụy điển, bà nói về giải thưởng Nobel Văn học dành cho Kazuo
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó