Leptobrama

Leptobrama
Leptobrama muelleri
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Leptobramidae
J. D. Ogilby, 1913[2]
Chi: Leptobrama
Steindachner, 1878[1]
Các đồng nghĩa
  • Neopempheris Macleay, 1881

Leptobrama là chi duy nhất trong họ Leptobramidae, được tìm thấy ở tây nam Thái Bình DươngẤn Độ Dương.[3][4]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Leptobrama: Từ tiếng Hy Lạp λεπτός (leptós = mỏng, thanh mảnh) và tiếng Pháp brème = cá vền.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Leptobrama từng có thời được xếp trong họ Pempheridae,[5] nhưng hiện tại được công nhận như một họ tách rời. Họ này theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes,[4] nhưng gần đây được xếp ở vị trí không chắc chắn (incertae sedis) trong loạt Carangaria.[6]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Leptobrama phân bố ở vùng biển miền nam New Guinea và miền bắc Australia (Queensland, Western Australia), nhưng cũng tiến vào vùng nước lợ và nước ngọt cửa sông.[7]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm là có đầu ngắn; miệng to, với chóp phía sau của hàm trên kéo dài vượt qua mức của mép sau của mắt; một vây lưng duy nhất với 4 tia gai mọc sát nhau, theo chiều thẳng đứng bắt nguồn từ phía sau gốc vây hậu môn; vây hậu môn dài với 3 tia gai; vây ngực ngắn, không dài đến hậu môn; vảy lược nhỏ, kết dính chắc chắn.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại người ta công nhận 2 loài trong chi này:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Leptobrama. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1. PMID 25543675.
  3. ^ a b c Kimura S., Peristiwady T. & Fricke R. (2016): Taxonomic review of the genus Leptobrama Steindachner 1878 (Perciformes: Leptobramidae), with the resurrection of Leptobrama pectoralis (Ramsay and Ogilby 1887). Ichthyological Research 63 (4): 435-444. doi:10.1007/s10228-016-0511-1
  4. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Leptobramidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Tominaga Y. (1965): The Internal Morphology and Systematic Position of Leptobrama mülleri, Formerly Included in the Family Pempheridae. Japanese Journal of Ichthyology 12 (3/6): 33-56.
  6. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  7. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Leptobrama muelleri trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn