Level Up Project!

Level Up Project!
Thể loạiTruyền hình thực tế
Diễn viênRed Velvet
Nhạc dạo
  • "Mojito" (Mùa 1)
  • "Look" (Mùa 2)
  • "Hit That Drum" (Mùa 3)
  • "Jelly" & "Naughty" (Mùa 4)
  • "Feel My Rhythm" (Mùa 5)
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa5
Số tập151 (kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2022)
Sản xuất
Địa điểmHàn Quốc
Bố trí cameraNhiều camera
Đơn vị sản xuấtSM Culture & Contents
Trình chiếu
Kênh trình chiếuOksusu
KBS Joy
True ID
XtvN
JTBC4
Wavve

Level Up Project! (tiếng Hàn레벨 업 프로젝트!) là một series chương trình tạp kỹ của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet.[1] Hiện đã phát sóng hơn năm mùa khác nhau.

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên sẽ đến thăm các nước khác nhau trên thế giới trong khoảng thời gian quảng bá. Mùa đầu tiên được quay ở Pattaya, Thái Lan, thứ hai là Yeosu và mùa ba ở Slovenia.[2][3][4] Mùa bốn, có tên Level Up Thrilling Project, được quay ở Seoul. Mùa năm là Jeju.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mùa một: Irene, Seulgi, WendyYeri[a]
  • Mùa hai: Irene, Seulgi, Wendy, Joy và Yeri
  • Mùa ba: Irene, Seulgi, Wendy, Joy và Yeri
  • Mùa bốn: Irene và Seulgi, cùng Joy trong vai trò khách mời đặc biệt.
  • Mùa năm: Irene, Seulgi, Wendy, Joy và Yeri

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
MùaSố tậpPhát sóng gốc
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuối
12327 tháng 7 năm 2017 (2017-07-27)10 tháng 9 năm 2017 (2017-09-10)
2608 tháng 1 năm 2018 (2018-01-08)17 tháng 3 năm 2018 (2018-03-17)
34013 tháng 8 năm 2018 (2018-08-13)5 tháng 10 năm 2018 (2018-10-05)
4168 tháng 7 năm 2020 (2020-07-08)8 tháng 9 năm 2020 (2020-09-08)
51223 tháng 9 năm 2022 (2022-09-23)28 tháng 10 năm 2022 (2022-10-28)

Kênh phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oksusu (Season 1-3)[5]
  • KBS Joy (Season 1)[6]
  • XtvN (Season 2)[7]
  • JTBC4 (Season 3)[8]
  • Wavve (Seasons 4-5)
  • SM C&C Youtube (Season 4)
  1. ^ Joy không xuất hiện trong mùa này do vướng lịch quay phim Kẻ nói dối và người tình.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Red Velvet to travel through Thailand in 'Level Up Project'". Kpop Herald. ngày 26 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ a b "레드벨벳, 데뷔 3년 만 첫 리얼리티 도전...27일 공개". W (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ "레드벨벳 리얼리티 '레벨 업 프로젝트 시즌2' 8일 첫 방송...완전체 출연". Ten Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ "Red Velvet's 'Peek-A-Boo,' 'Red Flavor' hit 100m views on YouTube". Korean Herald. ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ a b "'레벨업 프로젝트3' 레드벨벳, 스카이다이빙 도전 '두려움 극복'". Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ "레드벨벳 리얼리티 '레벨 업2'". KBS News (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ "'레벨업2' 레드벨벳, 이번엔 통영이다... 럭셔리 여행 시작!". Ten Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ "레드벨벳 '피카부'-'빨간 맛' MV 1억 조회수 달성...총 5편 보유". JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.