Liên kiều

Liên kiều
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Oleaceae
Chi (genus)Forsythia
Loài (species)F. suspensa
Danh pháp hai phần
Forsythia suspensa
(Thunb.) Martin Vahl[1]

Liên kiều, tên khoa học: Forsythia suspensa, (tiếng Trung: ; bính âm: liánqiào; tiếng Anh: weeping forsythia (forsythia khóc)[2] hoặc golden-bell (mai chuông vàng)[3]) hay đầu xuân là một loài thực vật có hoa trong họ Oleaceae, có nguồn gốc ở châu Á. Đây là một trong 50 loại thảo dược cơ bản được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc.[4] Nó chứa lignans Pinoresinol [5]phillyrin.

Forsythia Suspensa là một loại cây bụi lớn. Nó có thể được trồng như một loại cây bụi rũ trên bờ suối và có thể được nhận ra bởi những bông hoa màu nhạt của nó, hoặc trồng trong vườn. Đây là một loại cây bụi mùa xuân, với những bông hoa màu vàng. Nó được trồng và đánh giá cao vì sự dẻo dai, bền của nó.[6]

Hoa

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Forsythia suspensa information from NPGS/GRIN”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  2. ^ Forsythia suspensa. CSDL PLANTS của Cục Bảo tồn Tài nguyên Tự nhiên Hoa Kỳ, USDA.
  3. ^ “BSBI List 2007”. Botanical Society of Britain and Ireland. Bản gốc (xls) lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ “Forsythia suspensa - Plants For A Future database report”. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  5. ^ Davin, Laurence B.; Bedgar, Diana L.; Katayama, Takeshi; Lewis, Norman G. (1992). “On the stereoselective synthesis of (+)-pinoresinol in Forsythia suspensa from its achiral precursor, coniferyl alcohol”. Phytochemistry. 31 (11): 3869–3874. doi:10.1016/S0031-9422(00)97544-7. PMID 11536515.
  6. ^ Royal Horticultural Society (Great Britain) (1992). The New Royal Horticultural Society Dictionary of Gardening. Macmillan Press. ISBN 978-1-56159-001-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan