Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lim Ha-ram | ||
Ngày sinh | 18 tháng 11, 1990 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Suwon FC | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Đại học Yonsei | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Gwangju FC | 51 | (0) |
2014–2015 | Incheon United | 12 | (0) |
2015 | → Suwon FC (mượn) | 29 | (0) |
2016– | Suwon FC | 31 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 1 năm 2018 |
Lim Ha-ram | |
Hangul | 임하람 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Im Haram |
McCune–Reischauer | Im Haram |
Lim Ha-ram (Tiếng Hàn: 임하람; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí trung vệ cho Suwon FC ở giải bóng đá hàng đầu Hàn Quốc, K League Classic. Trước đó anh thi đấu cho Gwangju FC và Incheon United.
Lim là cầu thủ tuyển từ đợt tuyển quân K League 2011 cho đội hình Gwangju FC tại mùa giải đầu tiên ở K League.[1] Lim ra mắt chuyên nghiệp trong thất bại 0–1 tại Cúp Liên đoàn trước Busan I'Park ngày 6 tháng 4 năm 2011, sau khi nhận một thẻ vàng trong trận đấu.[2]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2011 | Gwangju FC | K League | 11 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 15 | 0 |
2012 | 12 | 0 | 1 | 0 | - | 13 | 0 | |||
2013 | K League Classic | 28 | 0 | 1 | 0 | - | 27 | 0 | ||
2014 | Incheon United | 12 | 0 | 0 | 0 | - | 12 | 0 | ||
2015 | Suwon FC | K League Challenge | 29 | 0 | 0 | 0 | - | 29 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 92 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 98 | 0 |