Linh dương Sitatunga

Linh dương Sitatunga
Con đực tại sở thú Oji, Kobe, Nhật Bản
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Bovinae
Chi: Tragelaphus
Loài:
T. spekii
Danh pháp hai phần
Tragelaphus spekii
(Speke, 1863)
Phạm vi phân bố của linh dương sitatunga
Các đồng nghĩa[2]
Danh sách
    • T. albonotatus (Neumann, 1905)
    • T. baumii (Sokolowsky, 1903)
    • T. inornatus (Cabrera, 1918)
    • T. larkenii (St Leger, 1931)
    • T. speckei (Neumann, 1900)
    • T. typicus (R. Ward, 1910)
    • T. ugallae (Matschie, 1913)
    • T. wilhelmi (Lönnberg và Gyldenstolpe, 1924)

Linh dương Sitatunga (danh pháp hai phần: Tragelaphus spekii) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Speke mô tả năm 1863.[2]. Chúng thường sinh sống ở đầm lầy được tìm thấy khắp Trung Phi, tập trung ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Cameroon và một số khu vực của Nam Sudan cũng như ở Ghana, Botswana, Zambia, Gabon, Tanzania, UgandaKenya. Loài này được mô tả lần đầu bởi nhà thám hiểm Anh John Hanning Speke năm 1863. Chúng là linh dương cỡ vừa. Con đực có chiều cao đến vai khoảng 81–116 cm. Chúng có lông không thấm nước, rậm có nhiều màu khác nhau. Thân và chân đặc biệt thích nghi với môi trường sống đầm lầy. Chỉ có con đực có sừng hình xoắn ốc, có một hoặc hai chỗ xoắn và dài 45–92 cm.

Linh dương Sitatunga giới hạn trong môi trường sống đầm lầy và đầm lầy. Ở đây sinh sống trong thảm thực vật cao lớn và dày đặc cũng như đầm lầy theo mùa, các khu vực cây thưa trong rừng, bụi ven sông và đầm lầy ngập mặn. Việc mất môi trường sống là mối đe dọa nghiêm trọng nhất đối với sự sống còn của loài linh dương Sitatunga. Loài này đã được phân loại là loài ít quan tâm theo Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên (IUCN), và theo Phụ lục III (Ghana) của Công ước Washington (CITES). Mặc dù có một số quần thể nhỏ ở một số quốc gia, loài này phổ biến trong nhiều khu vực như đồng bằng sông Okavango và đầm lầy Bangweulu.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2016). Tragelaphus spekii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. IUCN. 2016: e.T22050A115164901. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22050A115164901.en.
  2. ^ a b Grubb, P. (2005). “Order Artiodactyla”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 699. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Download Bokutachi wa Benkyou ga Dekinai 2 Vetsub
Những mẩu truyện cực đáng yêu về học đường với những thiên tài
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Paimon là một pé đồng hành siêu dễ thương cùng main chính tham gia phiêu lưu trong thế giới Genshin Impart