Loasaceae

Loasaceae
Loasa vulcanica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Cornales
Họ (familia)Loasaceae
Juss., 1804
Chi điển hình
Loasa
Adans.
Các chi
Xem trong bài.

Loasaceae là một họ chứa 15-21 chi và khoảng 200-350 loài thực vật hạt kín trong bộ Cornales, chủ yếu là bản địa của khu vực châu Mỹ nhưng cũng có ở châu Phiquần đảo Marquesas. Họ này bao gồm các loài cây thân thảo sống một năm, hai năm và lâu năm, nhưng cũng có một ít loài là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.

Hệ thống APG III năm 2009 công nhận 14 chi và 265 loài[1], tách ra thành 5 nhóm bao gồm:

  • Eucnide: 1 chi, 15 loài.
  • Schismocarpus: 1 chi, 1 loài (Schismocarpus pachypus) ở Mexico.
  • Loasoideae Gilg: 14 chi, 230 loài.
    • Klaprothieae Gilg: 3-4 chi, 5-9 loài.
    • Loaseae Reichenbach: 9 chi, 221 loài.
  • Mentzelioideae Gilg: 1 chi, 80 loài.
  • Gronovoioideae M. Roemer: 4 chi, 9 loài.

Hệ thống Cronquist năm 1981 xếp họ này trong bộ Violales[2].

Danh sách các chi dưới đây lấy theo GRIN[3]:

  • Touterea Eaton & J. Wright
  • Phân họ Gronovioideae
  • Phân họ Mentzelioideae
    • Eucnide Zucc. (bao gồm cả Loasella, Microsperma, Sympetaleia)
    • Mentzelia L. (bao gồm cả Acroclasia, Bartonia, Bicuspidaria, Chryostoma, Creslobus, Nuttallia, Trachyphytum)
    • Schismocarpus S. F. Blake
  • Phân họ Loasoideae
    • Tông Loaseae
      • Aosa Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa)
      • Blumenbachia Schrad. (bao gồm cả Saloa)
      • Caiophora C. Presl (bao gồm cả Cajophora, Gripidea, Illairea, Raphisanthe)
      • Chichicaste Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa)
      • Huidobria Gay (đôi khi gộp trong chi Loasa)
      • Kissenia R. Br. ex Endl. (bao gồm cả Fissenia)
      • Loasa Adans. (Ortiga)
      • Nasa Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa)
      • Presliophytum (Urb. & Gilg) Weigend (đôi khi gộp trong chi Loasa)
      • Scyphanthus Sweet (bao gồm cả Grammatocarpus, Ochetocarpus)
    • Tông Klaprothrieae
  • Phân họ Petalonychoideae

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Loasaceae trong APG. Tra cứu 21-2-2011.
  2. ^ Loasaceae Lưu trữ 2015-07-14 tại Wayback Machine trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  3. ^ “GRIN Genera of Loasaceae”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.