Lomustine

Lomustine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiGleostine
Đồng nghĩa1-(2-chloroethyl)-3-cyclohexyl-1-nitrosourea
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682207
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngOral (capsules)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng~100%
Liên kết protein huyết tương50%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chất chuyển hóaMonoxydroxylated metabolites, trans-4-hydroxy-CCNU, cis-4-hydroxy-CCNU[1]
Chu kỳ bán rã sinh học16–48 hours (metabolites)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(2-Chloroethyl)-N'-cyclohexyl-N-nitrosourea
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.032.585
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H16ClN3O2
Khối lượng phân tử233,70 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy90 °C (194 °F)
SMILES
  • O=C(NC1CCCCC1)N(N=O)CCCl
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H16ClN3O2/c10-6-7-13(12-15)9(14)11-8-4-2-1-3-5-8/h8H,1-7H2,(H,11,14) ☑Y
  • Key:GQYIWUVLTXOXAJ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Lomustine (INN); viết tắt là CCNU; gốc tên thương hiệu CeeNU, bây giờ tiếp thị với tên Gleostine) là một alkyl hóa hợp chất nitrosourea sử dụng trong hóa trị liệu. Nó liên quan chặt chẽ với semustine và cùng họ với streptozotocin. Nó là một loại thuốc tan trong lipid cao,[2] do đó nó vượt qua hàng rào máu não. Đặc tính này làm cho nó lý tưởng để điều trị các khối u não, đây là công dụng chính của nó, mặc dù nó cũng được sử dụng để điều trị u lympho Hodgkin như một lựa chọn thứ hai.[3] Lomustine có một thời gian dài để nadir (thời điểm các tế bào bạch cầu đạt số lượng thấp nhất).

Không giống như carmustine, lomustine được dùng bằng đường uống. Nó là một tác nhân alkyl hóa đơn chức, alkyl hóa cả DNARNA, có khả năng liên kết ngang DNA.[4] Giống như các nitrosoureas khác, nó cũng có thể ức chế một số quá trình enzyme quan trọng bằng cách carbamoylation các amino acid trong protein.[5] Lomustine là không đặc hiệu chu kỳ tế bào.

Nó cũng đã được sử dụng trong thực hành thú y như là một điều trị cho khối u tế bào mast ở chó.[6]

Tăng giá

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Mỹ, bằng sáng chế cho lomustine đã hết hạn, nhưng chỉ có một công ty sản xuất nó. Vào năm 2013, Công ty Bristol-Myers Squibb đã bán nhãn hiệu lomustine CeeNU của mình cho CordenPharma, một công ty con của International Chemical Investors SE, tiếp thị nó với tên Gleostine thông qua Công nghệ sinh học NextSource. Trong năm 2013, BMS tính phí $ 50 một viên nang. Năm 2018, NextSource tính phí $ 768 một viên nang. Một số bác sĩ cho biết việc tăng giá khiến nó không thể chấp nhận được, và một bác sĩ gọi đó là "sự chia cắt giá".[7][8][9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee, FY; Workman, P; Roberts, JT; Bleehen, NM (1985). “Clinical Pharmacokinetics of Oral CCNU (lomustine)”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 14 (2): 125–31. doi:10.1007/bf00434350. PMID 3971475.
  2. ^ “BC Cancer Agency Cancer Drug Manual. Lomustine (CCNU; CeeNU)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “PRODUCT INFORMATION CeeNU®(lomustine)” (PDF). TGA eBusiness Services. Bristol-Myers Squibb Australia Pty Ltd. ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ Pizzo, PA; Poplack, DG biên tập (2006). Principles and Practice of Pediatric Oncology (ấn bản thứ 5). Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins. tr. 300. ISBN 9780781754927.
  5. ^ “Gleostine (lomustine) Capsules, for Oral Use. Full Prescribing Information” (PDF). NextSource Biotechnology, LLC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ Weiss, Douglas J.; Wardrop, K. Jane; Weiss, Douglass (2010). Schalm's Veterinary Hematology (ấn bản thứ 6). John Wiley & Sons, Incorporated. tr. 487. ISBN 978-0-8138-0896-3.
  7. ^ Cancer Drug Price Rises 1400% With No Generic to Challenge It, Peter Loftus, The Wall Street Journal, 12/26/2017 [FREE]
  8. ^ “NextSource Biotechnology Gains FDA Approval for Use of Tradename Gleostine (lomustine), an Anti-Cancer Chemotherapy Agent”. www.prnewswire.com. NextSource Biotechnology. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “Gleostine (lomustine) Capsules — Healthcare Providers”. NextSource Biotechnology. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Bạn muốn du lịch nước ngoài trong dịp tết này cùng gia đình hay bạn bè? Sẽ có nhiều lựa chọn với những vùng đất đẹp như mơ trong mùa xuân này. Dưới đây là những địa điểm du lịch tại Châu Á mà bạn phải đến trong dịp Tết này.