Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Phrae |
Văn phòng huyện: | 18°4′32″B 99°49′57″Đ / 18,07556°B 99,8325°Đ |
Diện tích: | 1.447,3 km² |
Dân số: | 57.940 (2005) |
Mật độ dân số: | 40,0 người/km² |
Mã địa lý: | 5403 |
Mã bưu chính: | 54150 |
Bản đồ | |
Long (tiếng Thái: ลอง) là một huyện (amphoe) ở phía tây thuộc tỉnh Phrae, phía bắc Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Song, Nong Muang Khai, Mueang Phrae, Sung Men, Den Chai, Wang Chin thuộc tỉnh Phrae, Mae Tha và Mae Mo thuộc tỉnh Lampang.
Vườn quốc gia Doi Pha Klong nằm ở huyện Long.
Huyện này được chia thành 9 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 89 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Ban Pin và Huai O, both nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 9 tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Huai O | ห้วยอ้อ | 18 | 12.596 | |
2. | Ban Pin | บ้านปิน | 13 | 8.018 | |
3. | Ta Pha Mok | ต้าผามอก | 8 | 4.793 | |
4. | Wiang Ta | เวียงต้า | 10 | 6.874 | |
5. | Pak Kang | ปากกาง | 9 | 4.455 | |
6. | Hua Thung | หัวทุ่ง | 9 | 6.154 | |
7. | Thung Laeng | ทุ่งแล้ง | 12 | 7.539 | |
8. | Bo Lek Long | บ่อเหล็กลอง | 8 | 4.321 | |
9. | Mae Pan | แม่ปาน | 7 | 3.190 |