Den Chai (huyện)

Den Chai
เด่นชัย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Phrae
Văn phòng huyện: Den Chai
17°58′43″B 100°3′31″Đ / 17,97861°B 100,05861°Đ / 17.97861; 100.05861
Diện tích: 265,6 km²
Dân số: 37.440 (2005)
Mật độ dân số: 141 người/km²
Mã địa lý: 5405
Mã bưu chính: 54140
Bản đồ
Bản đồ Phrae, Thái Lan với Den Chai

Den Chai (tiếng Thái: เด่นชัย) là một huyện (amphoe) ở phía nam thuộc tỉnh Phrae, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới thời trị vì của vua Chulalongkorn (Rama V), người Tai làm việc ở mỏ ngọc tại Doi Pok Ka Long đã cướp bóc Mueang Phrae. Vua đã hạ lệnh Phraya Surasak Montri giải quyết vấn đề. Phraya Surasak Montri đã đóng trại ở Ban Den Thap Chai. Khi ông dẹp loạn xong, tên của trại đã trở thành tên làng. Sau đó làng này đã được nâng cấp thành một tambon.

Den Chai được lập làm tiểu huyện (King Amphoe) của huyện Sung Men ngày 24 tháng 1 năm 1963.[1] It was upgraded to a full district Năm 1965.[2] Den Chai trở nên quan trọng hơn khi chính quyền Thái Lan cho xây tuyến đường sắt phía bắc chạy qua huyện lên phía bắc.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Wang Chin, Long, Sung Men thuộc tỉnh Phrae, Mueang Uttaradit, Laplae thuộc tỉnh Uttaradit, Si Satchanalai thuộc tỉnh Sukhothai

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 52 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Den Chai nằm trên một phần của tambon Den Chai, Mae Chua và Pong Pa Wai; Mae Chua nằm trên một phần của tambon Mae Chua. Có 5 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Den Chai เด่นชัย 11 12.506
2. Mae Chua แม่จั๊วะ 10 7.478
3. Sai Yoi ไทรย้อย 12 6.485
4. Huai Rai ห้วยไร่ 9 5.434
5. Pong Pa Wai ปงป่าหวาย 10 5.537

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่ตั้งเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 80 (14 ง): 221. ngày 5 tháng 2 năm 1963. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอศรีสวัสดิ์ อำเภอสังขละบุรี อำเภอท่าคันโท อำเภอดอกคำใต้ อำเภอแม่ใจ อำเภอจุน อำเภอขามทะเลสอ อำเภอไพศาลี อำเภอท่าวังผา อำเภอบ้านกรวด อำเภอเด่นชัย อำเภอปทุมรัตน์ อำเภอกะเปอร์ อำเภออากาศอำนวย อำเภอดอนเจดีย์ อำเภอจอมพระ และอำเภอสามโก้ พ.ศ. ๒๕๐๘” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 82 (59 ก): 565. ngày 27 tháng 7 năm 1965. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn