Lucas Rougeaux

Lucas Rougeaux
Rougeaux thi đấu cho U-19 Pháp.
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Grasse, Alpes-Maritimes, Pháp
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
KV Kortrijk
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2008 Grasse
2008–2012 Nice
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2016 Nice 1 (0)
2014–2015Fréjus St-Raphaël (mượn) 23 (2)
2015–2016Boulogne (mượn) 12 (0)
2016– KV Kortrijk 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-18 Pháp 2 (0)
2012–2013 U-19 Pháp 11 (2)
2013– U-20 Pháp 3 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:17, 10 tháng 6 năm 2016 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2014

Lucas Rougeaux (sinh 10 tháng 3 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá Pháp thi đấu ở vị trí trung vệ cho KV KortrijkBelgian First Division A.

Rougeaux gia nhập học viện OGC Nice năm 2008 và ra mắt tại Ligue 1 cho câu lạc bộ khi vào sân ở những phút cuối trong thất bại 4-0 trước Evian ngày 12 tháng 5 năm 2013. Anh đại diện Pháp ở các cấp độ U-18, U-19U-20. Anh là thành viên của đội tuyển U-19 đã vào chung kết Giải bóng đá U-19 vô địch châu Âu 2013.[1]

Rougeaux gia nhập câu lạc bộ hạng ba Fréjus Saint-Raphaël theo dạng cho mượn ở mùa giải 2014–15.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 6 năm 2016.[3]
Câu lạc bộ Hạng đấu Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nice Ligue 1 2012–13 1 0 0 0 0 0 1 0
Fréjus Saint-Raphaël (mượn) National 2014–15 23 2 2 0 0 0 25 2
Boulogne (mượn) National 2015–16 12 0 3 0 0 0 15 0
Tổng cộng sự nghiệp 36 2 5 0 0 0 41 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lucas Rougeaux” (bằng tiếng Pháp). French Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập 9 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “Lucas Rougeaux prêté à l'Etoile” (bằng tiếng Pháp). ogcnice.com. 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập 12 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ “Lucas Rougeaux”. footballdatabase.eu. Truy cập 28 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top phim lãng mạn giúp hâm nóng tình cảm mùa Valentine
Top phim lãng mạn giúp hâm nóng tình cảm mùa Valentine
Phim đề tài tình yêu luôn là những tác phẩm có nội dung gần gũi, dung dị, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là dành cho những trái tim đang thổn thức trong ngày tình nhân.
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden