Luka Marić

Luka Marić
Marić cùng với Persepolis năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Luka Marić
Ngày sinh 25 tháng 4, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinh Pula, Nam Tư
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Dinamo București
Số áo 28
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Rovinj
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2009 Rovinj 58 (0)
2009–2011 Pomorac Kostrena 52 (1)
2011–2012 Istra 1961 19 (1)
2012–2014 Rijeka 39 (1)
2014–2015 Zawisza Bydgoszcz 17 (0)
2015–2016 Persepolis 20 (0)
2016– Dinamo București 32 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6, 2018

Luka Marić (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Croatia thi đấu cho Dinamo București tại Liga I.[1][2][3]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Pula, trong mùa giải đầu tiên cho Istra 1961, anh có 19 lần ra sân và ghi 1 bàn tại Prva HNL 2011-12. Giữa năm 2012 anh chuyển đến Rijeka. Vào tháng 11 năm 2014 anh chuyển đến Zawisza Bydgoszcz.[4]

Persepolis

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5 tháng 7 năm 2015 Marić ký hợp đồng 1 năm với câu lạc bộ Iran Persepolis.[1][2][5] Maric thi đấu 20 trận ở mùa giải 2015–16 cho Persepolis và giúp đội bóng về đích thứ 2 tại Persian Gulf Pro League. Cuối mùa giải 2015–16, câu lạc bộ nỗ lực đàm phán thương lượng lại với Marić nhưng không đi đến được thỏa thuận và anh được giải phóng.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 31 tháng 12 năm 2015.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp[i] Châu lục[ii] Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Pomorac Kostrena 2009–10 2. HNL 24 0 4 0 28 0
2010–11 28 1 1 0 29 1
Istra 1961 2011–12 1. HNL 19 1 2 0 21 1
Rijeka 2012–13 20 1 1 0 21 1
2013–14 19 0 4 0 9 0 32 0
Croatia Tổng cộng 129 3 12 0 9 0 150 3
Zawisza Bydgoszcz 2014–15 Ekstraklasa 17 0 0 0 0 0 17 0
Persepolis 2015–16 Pro League 8 0 1 0 9 0
Tổng cộng sự nghiệp 153 3 13 0 9 0 175 3

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
HNK Rijeka
Persepolis
Dinamo București

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.