Luperini

Luperini
Acalymma
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Họ: Chrysomelidae
Phân họ: Galerucinae
Tông: Luperini
Gistel, 1848

Luperini là một tông bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Tông này có khoảng 30 chi và khoảng 500 loài đã được mô tả.[1][2][3]

Phyllobrotica quadrimaculata
Phyllobrotica limbata

Tông này gồm các chi:[1][2][4][5][6][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Luperini Report”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ Bouchard, P.; Bousquet, Y.; Davies, A. E.; Alonso-Zarazaga, M. A.; Lawrence, J. F.; Lyal, C. H. C.; Newton, A. F.; Reid, C. A. M.; Schmitt, M.; Ślipiński, S. A.; Smith, A. B. T. (2011). “Family-group names in Coleoptera (Insecta)”. ZooKeys (88): 1–972. doi:10.3897/zookeys.88.807. ISSN 1313-2989. PMC 3088472. PMID 21594053.
  3. ^ Nie, R.-E.; Bezděk, J.; Yang, X.-K. (2017). “How many genera and species of Galerucinae s. str. do we know? Updated statistics (Coleoptera, Chrysomelidae). In: Chaboo CS, Schmitt M (Eds) Research on Chrysomelidae”. ZooKeys (720): 91–102. doi:10.3897/zookeys.720.13517. ISSN 1313-2989. PMC 5740445. PMID 29290727.
  4. ^ Prado, L. R. (2013). “Review on the use of sexually dimorphic characters in the taxonomy of Diabroticites (Galerucinae, Luperini, Diabroticina)”. ZooKeys (332): 33–54. doi:10.3897/zookeys.332.4931. ISSN 1313-2989. PMC 3805318. PMID 24163580.
  5. ^ Yang, X.; Ge, S.; Nie, R.; Ruan, Y.; Li, W. biên tập (2015). Chinese Leaf Beetles. Beijing: Science Press. ISBN 978-7-03-046884-0.
  6. ^ Bezděk, J.; Nie, R.-E. (2019). “Taxonomical changes and new records of Chrysomelidae (Coleoptera) from eastern Palaearctic and Oriental Regions”. Journal of Asia-Pacific Entomology. 22 (3): 655–665. doi:10.1016/j.aspen.2019.05.002. ISSN 1226-8615. S2CID 155530357.
  7. ^ Bezděk, J. (2021). “Redefinition of Liroetis, with descriptions of two new species and an annotated list of species (Coleoptera: Chrysomelidae: Galerucinae)”. Acta Entomologica Musei Nationalis Pragae. 61 (2): 529–614. doi:10.37520/aemnp.2021.030.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời