Lần đầu hình thành | 8 tháng 9, 2022 |
---|---|
Lần cuối cùng tan | 29 tháng 9, 2023 |
Bão mạnh nhất | Efrain – 955 hPa (mbar), 100 km/h (60 mph) |
45 | |
Số người chết | 11,000+ (đã xác nhận), 18,000-20,000+ (dự đoán)
≥10,101 (mất tích) |
Thiệt hại | $13.095 tỉ (USD 2022) |
Mùa 2020-21, 2021-22, 2022-23, 2023-24,2024-25 |
Mùa bão ở châu Âu 2022–2023 là lần thứ tám về đặt tên bão và dự báo bão tại châu Âu theo mùa bão. Đây là mùa thứ tư mà Hà Lan sẽ tham gia, cùng với các cơ quan khí tượng của Ireland và Vương quốc Anh (Nhóm phía Tây). Tên bão của mùa mới được phát hành vào ngày 1 tháng 9 năm 2021. Các cơn bão xảy ra cho đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 sẽ được đưa vào phần này. Các cơ quan khí tượng Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Pháp và Bỉ cũng sẽ cộng tác với sự tham gia của cơ quan khí tượng Luxembourg (Nhóm Tây Nam). Đây là mùa bão thứ hai mà Hy Lạp, Israel và Síp (nhóm Đông Địa Trung Hải) đặt tên cho các cơn bão ảnh hưởng đến khu vực của họ. Đây cũng là mùa bão thứ hai có sự tham gia Ý, Slovenia, Croatia, Montenegro, Bắc Macedonia và Malta (Nhóm Trung Địa Trung Hải) và sự tham gia không chính thức của nhóm Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển (Nhóm Bắc Âu).
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 8 tháng 9 – 15 tháng 9 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 100 km/h (54,00 kn) |
Áp suất thấp nhất | 995 mb (29,38 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Nhỏ |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 18 tháng 9 – 21 tháng 9 |
---|---|
Số người chết | 12 người chết, 50 người bị thương, 1 người bị mất tích |
Thiệt hại về của | Lũ lụt ở vùng Marche của Ý. Mưa lớn ở Balkan. |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 18 tháng 9 – 21 tháng 9 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 18 tháng 9 – 21 tháng 9 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 30 tháng 9 – 6 tháng 10 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 7 tháng 10 – 13 tháng 10 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 975 mb (28,79 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 14 tháng 10 – 21 tháng 10 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 980 mb (28,94 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Derecho ở Scandinavia và lốc xoáy ở Na Uy |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 19 tháng 10 – 23 tháng 10 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 980 mb (28,94 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 22 tháng 10 – 27 tháng 10 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 986 mb (29,12 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 19 tháng 10 – 23 tháng 10 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 990 mb (29,23 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 30 tháng 10 – 2 tháng 11 |
---|---|
Số người chết | 1 người chết |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 1 tháng 11 – 4 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 974 mb (28,76 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 31 tháng 10 – 8 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 975 mb (28,79 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 3 tháng 11 – 7 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 947 mb (27,96 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 3 tháng 11 – 7 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 947 mb (27,96 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 7 tháng 11 – 10 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 970 mb (28,64 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 14 tháng 11 – 21 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 975 mb (28,79 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 14 tháng 11 – 21 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 1005 mb (29,68 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 21 tháng 11 – 27 tháng 11 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 990 mb (29,23 inHg) |
Số người chết | 14 người chết |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 29 tháng 11 – 2 tháng 12 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 990 mb (29,23 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 10 tháng 12 – 17 tháng 12 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 955 mb (28,20 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 10 tháng 12 – 17 tháng 12 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 995 mb (29,38 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 14 tháng 1 – 15 tháng 1 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 15 tháng 1 – 17 tháng 1 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 163 km/h (88,01 kn) |
Áp suất thấp nhất | 973 mb (28,73 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | 75.000 hộ gia đình bị mất điện |
Bão Địa Trung Hải (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 19 tháng 1 – 28 tháng 1 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 1005 mb (29,68 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Bão Hannelore được đặt tên ngày 19 tháng 1, 2023.[1] Bão tan vào ngày 28 tháng 1.[2] Theo Tổ chức Khai thác Vệ tinh Khí tượng châu Âu (EUMETSAT), bão Hannelore là một cơn bão nhiệt đới Địa Trung Hải.[3]
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 5 tháng 2 – 8 tháng 2 |
---|---|
Số người chết | 1 |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 6 tháng 2 – 8 tháng 2 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Bão Địa Trung Hải (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 9 tháng 2 – 12 tháng 2 |
---|---|
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Trung bình |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | Đanghoạtt động – 16 tháng 2 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 27 tháng 2 – 4 tháng 3 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 27 tháng 2 – 4 tháng 3 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 8 tháng 3 – 15 tháng 3 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 192 km/h (103,7 kn) |
Áp suất thấp nhất | 970 mb (28,64 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Vừa phải |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 30 tháng 3 – 2 tháng 4 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 150 km/h (80,99 kn) |
Số người chết | 1 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 2 tháng 4 – 8 tháng 4 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 11 tháng 4 – 15 tháng 4 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 150 km/h (80,99 kn) |
Áp suất thấp nhất | 973 mb (28,73 inHg) |
Số người chết | 2 |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 13 tháng 4 – 16 tháng 4 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 998 mb (29,47 inHg) |
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 15 tháng 5 – 18 tháng 5 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 994 mb (29,35 inHg) |
Số người chết | 15 người chết |
Thiệt hại về của | € 5 tỉ+ |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 18 tháng 5 – 27 tháng 5 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 116 km/h (62,63 kn) |
Áp suất thấp nhất | 991 mb (29,26 inHg) |
Số người chết | 1 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 15 tháng 5 – 18 tháng 5 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 90 km/h (48,60 kn) |
Áp suất thấp nhất | 991 mb (29,26 inHg) |
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 14 tháng 6 – 16 tháng 6 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 4 tháng 7 – 7 tháng 7 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 146 km/h (78,83 kn) |
Số người chết | 2 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 2 tháng 8 – 5 tháng 8 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 981 mb (28,97 inHg) |
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 4 tháng 8 – 6 tháng 8 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 1002 mb (29,59 inHg) |
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 4 tháng 8 – 6 tháng 8 |
---|---|
Áp suất thấp nhất | 999 mb (29,50 inHg) |
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 6 tháng 8 – 12 tháng 8 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 130 km/h (70,19 kn) |
Áp suất thấp nhất | 979 mb (28,91 inHg) |
Số người chết | 2 |
Thiệt hại về của | Xấp xỉ 900M€ |
Bão Hans được hình thành bởi sự hợp nhất của hai cơn bão Petar và Antoni.
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 18 tháng 8 – 20 tháng 8 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 106 km/h (57,24 kn) |
Áp suất thấp nhất | 985 mb (29,09 inHg) |
Số người chết | 0 |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 26 tháng 8 – 28 tháng 8 |
---|---|
Số người chết | Không có |
Thiệt hại về của | Chưa phân loại |
Bão Địa Trung Hải (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 4 tháng 9 – 12 tháng 9 |
---|---|
Sức gió mạnh nhất | 100 km/h (54,00 kn) |
Áp suất thấp nhất | 999 mb (29,50 inHg) |
Số người chết | 13.000+ |
Thiệt hại về của | >€2 tỉ |
Bão Daniel là cơn bão Địa Trung Hải gây thiệt hại lớn nhất trong lịch sử từ trước đến nay.
Xoáy thuận ngoài nhiệt đới (SSHWS) | |
Thời gian tồn tại | 25 tháng 9 – 29 tháng 9 |
---|---|
Số người chết | 1 |
Thiệt hại về của | Chưa có thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|