Magallanes, Sorsogon

Magallanes
—  Đô thị  —
Magallanes Aerial View
Magallanes Aerial View
Bản đồ Magallanes tại Sorsogon
Bản đồ Magallanes tại Sorsogon
Magallanes trên bản đồ Philippines
Magallanes
Magallanes
Vị trí trong Philippines
Quốc giaPhilippines
VùngBicol (Vùng V)
TỉnhSorsogon
Legislative district1st district of Sorsogon
Barangay34
Chính quyền[1]
 • Thị trưởngAugusto Manuel M. Ragragio
Diện tích[2]
 • Tổng cộng150,09 km2 (5,795 mi2)
Dân số (2010)[3]
 • Tổng cộng35.443
 • Mật độ2,4/km2 (6,1/mi2)
Tên cư dânMagalleño
Múi giờPST (UTC+8)
ZIP code4705
Bản mẫu:Areacodestyle56

Magallanes là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Sorsogon, Philippines. Thông tin điều tra dân số năm 2010, đô thị này có dân số 35.443 người.[3]

Magallanes được chia thành 34 barangay.

  • Aguada Norte
  • Aguada Sur
  • Anibong
  • Bacalon
  • Bacolod
  • Banacud
  • Biga
  • Behia
  • Binisitahan del Norte
  • Binisitahan del Sur
  • Biton
  • Bulala
  • Busay
  • Caditaan
  • Cagbolo
  • Cagtalaba
  • Cawit Extension
  • Cawit Proper
  • Ginangra
  • Hubo
  • Incarizan
  • Lapinig
  • Magsaysay
  • Malbog
  • Pantalan
  • Pawik
  • Pili
  • Poblacion
  • Salvacion
  • Santa Elena
  • Siuton
  • Tagas
  • Tulatula Norte
  • Tulatula Sur

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Municipalities”. Quezon City, Philippines: Department of the Interior and Local Government. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ “Province: Sorsogon”. PSGC Interactive. Makati City, Philippines: National Statistical Coordination Board. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ a b “Total Population by Province, City, Municipality and Barangay: as of ngày 1 tháng 5 năm 2010” (PDF). 2010 Census of Population and Housing. National Statistics Office. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sorsogon

{{#coordinates:}}: một trang không thể chứa nhiều hơn một thẻ chính

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba