Nhằm thuận lợi cho công tác quy hoạch phát triển vùng, chính phủ Philippines chia đất nước thành 17 vùng hành chính. Ở mỗi vùng, các bộ ngành của trung ương sẽ mở một văn phòng của mình tại một thành phố phát triển trong vùng để tác nghiệp. Các thành phố nơi có văn phòng đại diện của các bộ ngành như vậy được gọi không chính thức là thủ phủ vùng. Các vùng không có chính quyền, và vì thế nó không phải là một cấp hành chính. Bản thân Manila là một tỉnh đồng thời một mình nó là một vùng. Riêng vùng Mindanao có chính quyền vùng, vì đây là một vùng có quy chế tự trị.
Bản đồ | Vùng (tên gọi tắt) |
Trung tâm vùng | Các tỉnh trong vùng |
---|---|---|---|
Vùng thủ đô Manila (NCR; Metro Manila) |
Manila | Một mình tỉnh Manila là một vùng. Thành phố Manila nằm trong tỉnh này. | |
Vùng hành chính Cordillera (CAR) |
Baguio | ||
Ilocos (Vùng I) |
San Fernando, La Union | ||
Thung lũng Cagayan (Vùng II) |
Tuguegarao | ||
Trung Luzon (Vùng III) |
San Fernando, Pampanga | ||
CALABARZON (Vùng IV-A) |
Calamba | ||
MIMAROPA (Vùng IV-B) |
Calapan | ||
Vùng Bicol (Vùng V) |
Legazpi |
Bản đồ | Vùng (tên gọi tắt) |
Trung tâm vùng | Tỉnh trong vùng |
---|---|---|---|
Tây Visayas (Vùng VI) |
Iloilo | ||
Trung Visayas (Vùng VII) |
Cebu | ||
Đông Visayas (Vùng VIII) |
Tacloban |
Bản đồ | Vùng tên gọi tắt |
Trung tâm vùng | Tỉnh trong vùng |
---|---|---|---|
Bán đảo Zamboanga Vùng IX |
Pagadian | ||
Bắc Mindanao Vùng X |
Cagayan de Oro | ||
Vùng Davao Vùng XI |
Davao | ||
SOCCSKSARGEN Vùng XII |
Koronadal | ||
Caraga Vùng XIII |
Butuan | ||
Vùng tự trị Hồi giáo Mindanao ARMM |
Cotabato |
|
Ghi chú: Các tên được viết hoa bởi vì chúng là những từ cấu tạo bằng chữ đầu, gồm các tên các tỉnh hay thành phố (xem Những từ cấu tạo bằng chữ đầu ở Philippines).