Makenaide

"Makenaide"
Bài hát của ZARD
từ album Yureru omoi
Mặt B"Stray Love"
Phát hànhNgày 27 tháng 1 năm 1993 (bản gốc)
Ngày 1 tháng 1 năm 1994 (tái bản năm 1994)
Ngày 10 tháng 2 năm 2020 (tái bản năm 2020)
Thể loạiJ-POP
Thời lượng3 phút 49 giây
Hãng đĩab.gram (bản gốc, tái bản năm 1994)
B-Gram RECORDS (tái bản năm 2020)
Sáng tácIzumi Sakai
Tetsuro Oda
Sản xuấtDaikoh Nagato

"Makenaide" ( 負けないで?) là đĩa đơn thứ 6 của ZARD[1], được phát hành ngày 27 tháng 1 năm 1993 dưới hãng đĩa b.gram[2]. Đĩa đứng hạng nhất trong tuần trên bảng xếp hạng đĩa đơn của Oricon. Nó được xếp hạng trong 18 tuần và đã bán được 1.645.010 bản[3].

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Makenaide (負けないで?) [3:49]
    Lời: Izumi Sakai
    Nhạc: Tetsuro Oda
    Biên khúc: Takeshi Hayama
  2. Stray Love [4:03]
    Lời: Izumi Sakai
    Nhạc: Daria Kawashima
    Biên khúc: Masao Akashi
  3. Makenaide (Original Karaoke) [3:49]
  4. Stray Love (Original Karaoke) [4:01][4]

Sử dụng trong truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát "Makenaide" được sử dụng làm:

  1. Nhạc kết thúc cho bộ phim truyền hình "Shiratori Reiko de Gozaimasu!" (phiên bản Fuji TV) loạt đầu tiên[5].
  2. Nhạc kết thúc thứ 13 cho chương trình "Giải vô địch câu đố Trung học Quốc gia", phát sóng ngày 27 tháng 8 năm 1993[6].
  3. Bài hát diễu hành vào hội trường của "Giải bóng chày Trung học lần thứ 66" vào mùa xuân năm 1994[7].

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đây là đĩa đơn bán chạy nhất và là bài hit hay nhất của ZARD với tổng số đĩa bán được ở tuần thứ 18 là 1.645.010 bản.
  • Đĩa đơn này đã:
  1. Được chứng nhận Bạch kim kép (tháng 2 năm 1993), Bạch kim ba (tháng 3 năm 1993), Triệu (tháng 4 năm 1993) từ Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản[8].
  2. Được huy chương đồng tại Giải thưởng JASRAC năm 1994[9].
  3. Nhận được Giải thưởng "5 đĩa đơn xuất sắc nhất" của Giải thưởng Đĩa vàng Nhật Bản lần thứ 8[10].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đĩa đơn của ZARD (bằng tiếng Nhật) https://wezard.net/discography_cat/single/page/7/
  2. ^ Ban đầu, đĩa được dự tính sẽ phát hành dưới hãng B-Gram RECORDS, nhưng do mối quan hệ hợp đồng, đĩa đã được phát hành dưới hãng b.gram với hai loại đĩa là 8cm CD và băng cassette.
  3. ^ “Makenaide”. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ Danh sách bài hát chính thức (bằng tiếng Nhật) https://wezard.net/discography/discography-271/
  5. ^ [https://m.toei-video.co.jp/default.asp?d=70;t_T0000007690 “�������q�ł������܂�!������ύ�i��񄠓��f�r�f�I-���̃e�[�}”]. ���f�r�f�I-���f�u���o�C��(���̃e�[�})-. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024. replacement character trong |nơi xuất bản= tại ký tự số 1 (trợ giúp); replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  6. ^ “日テレ高校生クイズ‥歴代の優勝校や応援ソングって? 1983年~現在★ – エンタメ生活 PRiVATE LIFE”. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024.
  7. ^ “入場行進曲一覧|選抜高校野球”. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024.
  8. ^ “一般社団法人日本レコード協会 ゴールドディスク認定”. Truy cập 22 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ https://www.jasrac.or.jp/profile/prize/1993.html[liên kết hỏng]
  10. ^ “第8回日本ゴールドディスク大賞|THE GOLD DISC”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)