Massopoda | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Trias muộn - Creta muộn, | |
Bộ xương gắn kết của Lufengosaurus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Dinosauria |
nhánh: | Saurischia |
Phân bộ: | †Sauropodomorpha |
nhánh: | †Plateosauria |
nhánh: | †Massopoda Yates, 2007 |
Subgroups[3] | |
|
Massopoda là một nhóm khủng long sauropodomorpha (Khủng long dạng chân thằn lằn) sống trong kỷ Trias muộn đến cuối kỷ Creta. Nó được nhà cổ sinh vật học Adam M. Yates của Đại học Witwatersrand đặt tên vào năm 2007.
Massopoda là một đơn vị phân loại dựa trên Danh pháp phát sinh loài, được định nghĩa là tất cả các loài động vật có quan hệ họ hàng gần với Saltasaurus loricatus hơn là Plateosaurus engelhardti.[4]
Tên gọi Massopoda lập từ tiếng Latinh massa là "cục"; và tiếng Hy Lạp cổ đại πους (pous) nghĩa là "chân", cũng là sự thâu hẹp lại của Massospondylidae và Sauropoda, hai đơn vị phân loại khác nhau trong nhánh.
Yates đã xếp Massopoda vào Plateosauria. Trong nhánh này ông đã chỉ định họ Massospondylidae (bao gồm loài khủng long tương đối nổi tiếng Massospondylus) và Riojasauridae (bao gồm Riojasaurus) cũng như Sauropoda.[5]
Sau đây là cladogram đơn giản hóa từ phân tích được Blair W. McPhee và các đồng nghiệp trình bày vào năm 2014:[3]
Massopoda |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||