Mazatlán | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí của đô thị trong bang Sinaloa | |
Vị trí ở Mexico | |
Quốc gia | Mexico |
Bang | Sinaloa |
Thủ phủ | Mazatlán |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 403.888 |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
82000 – 82199 | |
Mã điện thoại | 669 |
Thành phố kết nghĩa | Seattle, Tijuana, Hamm, Santa Monica, Durango |
Mazatlán là một đô thị thuộc bang Sinaloa, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 403888 người.[1]
Dữ liệu khí hậu của Mazatlan (1981–2000) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.0 (91.4) |
35.7 (96.3) |
33.0 (91.4) |
38.9 (102.0) |
33.8 (92.8) |
38.1 (100.6) |
37.0 (98.6) |
36.0 (96.8) |
39.0 (102.2) |
35.4 (95.7) |
35.1 (95.2) |
31.4 (88.5) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 25.4 (77.7) |
25.7 (78.3) |
26.2 (79.2) |
27.8 (82.0) |
29.5 (85.1) |
32.1 (89.8) |
32.8 (91.0) |
32.9 (91.2) |
32.7 (90.9) |
32.2 (90.0) |
29.5 (85.1) |
26.8 (80.2) |
29.5 (85.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 20.1 (68.2) |
20.4 (68.7) |
21.1 (70.0) |
22.9 (73.2) |
25.4 (77.7) |
28.6 (83.5) |
29.1 (84.4) |
29.1 (84.4) |
29.0 (84.2) |
27.9 (82.2) |
24.5 (76.1) |
21.8 (71.2) |
25.0 (77.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 14.9 (58.8) |
15.1 (59.2) |
16.0 (60.8) |
18.1 (64.6) |
21.3 (70.3) |
25.0 (77.0) |
25.5 (77.9) |
25.3 (77.5) |
25.2 (77.4) |
23.6 (74.5) |
19.4 (66.9) |
16.7 (62.1) |
20.5 (68.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 7.5 (45.5) |
9.5 (49.1) |
10.4 (50.7) |
7.9 (46.2) |
12.8 (55.0) |
19.0 (66.2) |
20.4 (68.7) |
14.9 (58.8) |
20.3 (68.5) |
17.8 (64.0) |
12.0 (53.6) |
9.3 (48.7) |
7.5 (45.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41.9 (1.65) |
8.8 (0.35) |
2.4 (0.09) |
5.2 (0.20) |
1.9 (0.07) |
20.6 (0.81) |
175.8 (6.92) |
230.6 (9.08) |
174.1 (6.85) |
68.5 (2.70) |
46.6 (1.83) |
25.9 (1.02) |
800.2 (31.50) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.3 | 1.0 | 0.5 | 0.6 | 0.1 | 2.0 | 10.2 | 11.0 | 10.5 | 3.5 | 2.1 | 2.2 | 45.9 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 74 | 73 | 72 | 72 | 73 | 72 | 75 | 76 | 78 | 76 | 73 | 74 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 215.6 | 224.8 | 257.3 | 255.1 | 297.0 | 271.5 | 223.4 | 233.6 | 215.3 | 248.0 | 241.5 | 205.7 | 2.888,8 |
Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (nắng 1961–1990)[3] |