Meistera kinabaluensis

Meistera kinabaluensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. kinabaluensis
Danh pháp hai phần
Meistera kinabaluensis
(R.M.Sm.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Amomum kinabaluense R.M.Sm., 1987

Meistera kinabaluensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1987 dưới danh pháp Amomum kinabaluense.[1] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực Sabah trên đảo Borneo.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Meistera kinabaluensis tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera kinabaluensis tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera kinabaluensis”. International Plant Names Index.
  1. ^ The Plant List (2010). Amomum kinabaluense. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  3. ^ Meistera kinabaluensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-12-2020.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan