Meistera vespertilio

Meistera vespertilio
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. vespertilio
Danh pháp hai phần
Meistera vespertilio
(Gagnep.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Amomum vespertilio Gagnep., 1902

Meistera vespertilio là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1902 dưới danh pháp Amomum vespertilio.[1][2] Mẫu định danh loài số 4209 do B. Balansa thu thập tại núi Ba Vì tháng 8 năm 1887.[1]

Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực miền bắc Việt Nam.[4]

Bụi to, cao cả mét. Lá có phiến tròn dài bầu dục, to 60 x 14–16 cm, không lông, cưng cứng, bìa dày, có lông; cuống dài 2 cm; be đo đỏ; mép dài, cao 12 mm. Phát hoa ở đất, trên cọng 10 cm; lá hoa thon, cao 25–30 mm; ống đài 3 mm, có lông; ống vành 1 cm, trên là một phiến 3 thùy; bao phấn có sống tam giác; môi lõm, dài 2 cm, đáy có 2 răng (tiểu nhụy lép); noãn sào có lông.[5]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tên gọi trong tiếng Việt bao gồm: Sa nhân thầu dầu, sẹ đất, thiều đất, riềng dơi, sa nhân lớn, nghiêu đin (tiếng Tày).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Meistera vespertilio tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera vespertilio tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera vespertilio”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Gagnepain F., 1902. Zingibéracées nouvelles de l’herbier du Muséum: Amomum vespertilio. Bulletin de la Société Botanique de France 49: 255 (in năm 1903).
  2. ^ The Plant List (2010). Amomum vespertilio. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ Meistera vespertilio trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.
  5. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển III, mục từ 9446. Amomum vespertilio Gagn., trang 437. Nhà xuất bản Trẻ.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan