Men in Black (bài hát)

"Men in Black"
Đĩa đơn của Will Smith hợp tác với Coko
từ album Big Willie Style and Men in Black: The Album
Mặt B"Men in Black" (phối lại)
Phát hành16 tháng 6 năm 1997 (1997-06-16)
Thu âm1997
Thể loại
Thời lượng3:48
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtPoke and Tone
Thứ tự đĩa đơn của Will Smith
"Boom! Shake the Room"
(1993)
"Men in Black"
(1997)
"Just Cruisin'"
(1997)
Video âm nhạc
"Men In Black" trên YouTube

"Men in Black" là một bài hát của rapper người Mỹ Will Smith hợp tác với ca sĩ người Mỹ Coko cho nhạc phim của bộ phim năm 1997 cùng tên mà Smith thủ vai chính. Ngoài ra, bài hát cũng xuất hiện trong album phòng thu đầu tay của ông, Big Willie Style (1997). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 6 năm 1997 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album bởi Columbia Records, đồng thời là đĩa đơn hát đơn đầu tay của Smith sau khoảng thời gian hợp tác với DJ Jazzy Jeff. Đây là một bản hip hopR&B với nội dung liên quan đến nhân vật đặc vụ áo đen của phim, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1982 của Patrice Rushen "Forget Me Nots".

Sau khi phát hành, "Men in Black" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và giúp Smith chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn solo Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 40. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Pháp, Đức, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm nhiều thị trường lớn như Áo, Canada, Ý và Hà Lan. Tại Hoa Kỳ, "Men in Black" không thể lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 theo quy định lúc bấy giờ do không được phát hành làm đĩa đơn thương mại, nhưng đứng đầu bảng xếp hạng sóng phát thanh tại đây trong bốn tuần liên tiếp.

Video ca nhạc cho "Men in Black" được đạo diễn bởi Robert Caruso, trong đó Smith hóa thân thành nhân vật ông thủ vai trong bộ phim Agent J, trước khi nhảy múa với một quái vật ngoài hành tinh (nhân vật Mikey trong phim) và những đặc vụ áo đen khác ở cuối video. Nó đã nhận được bốn đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1997, và chiến thắng một giải cho Video xuất sắc nhất từ một bộ phim. Được ghi nhận là một trong những bài hát nổi bật nhất trong sự nghiệp âm nhạc của Smith, bài hát đã xuất hiện trong album tuyển tập đầu tiên của ông, Greatest Hits (2002) và được trình diễn ở một số sự kiện, bao gồm giải Grammy lần thứ 40. Ngoài ra, thành công của nó cũng giúp album nhạc phim Men in Black đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200 trong nhiều tuần, và tạo tiền đề cho sự nghiệp hát đơn của Smith.[1]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "Men in Black" (bản album) — 3:48
  2. "Men in Black" (MIB Master phối) — 3:40
Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "Men in Black" (bản album) — 3:49
  2. "Men in Black" (MIB Master phối) — 3:41
  3. "Men in Black" (bản phối thay thế) — 3:42
  4. "Dah Dee Dah" (Sexy Thing) (bởi Alicia Keys) — 4:12

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[53] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[54] Bạch kim 0*
Pháp (SNEP)[55] Kim cương 783,000[49]
Đức (BVMI)[56] 3× Vàng 0^
Hà Lan (NVPI)[57] Vàng 50.000^
New Zealand (RMNZ)[58] Bạch kim 15,000*
Na Uy (IFPI)[59] Bạch kim 20,000*
Thụy Điển (GLF)[60] Bạch kim 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[61] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[62] Bạch kim 1,010,565dagger[51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joe Bergren‍ (ngày 30 tháng 6 năm 2017). 'Men in Black' Turns 20! How Will Smith's Theme Song Marked His Return to Rap”. Entertainment Tonight. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. zero width joiner character trong |author= tại ký tự số 12 (trợ giúp)
  2. ^ “Will Smith – Men In Black”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Will Smith – Men In Black”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “RPM Dance”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Will Smith: Men in Black" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Will Smith - Men in Black” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Men in Black" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  16. ^ a b “I singoli più venduti del 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Will Smith" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  19. ^ "Charts.nz – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  21. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  23. ^ "Swisscharts.com – Will Smith – Men in Black" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  24. ^ "Will Smith: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "Will Smith Chart History (Radio Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  26. ^ "Will Smith Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ "Will Smith Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1997”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ “Jahreshitparade 1997”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ “Jaaroverzichten 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ “Rapports Annuels 1997”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “RPM '97 Year End... Top 100 Hit Tracks”. RPM. ngày 15 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “RPM '97 Year End... Top 50 Dance Tracks”. RPM. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  36. ^ “Hits 1997 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Classement Singles - année 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Jaaroverzichten - Single 1997” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “Top Selling Singles of 1997”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “Topp 20 Single Høst 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Topp 20 Single Sommer 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Årslista Singlar - År 1997”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “Swiss Year-End Charts 1997”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ a b “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  50. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
  51. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Will Smith – Men in Black” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Ultratop 50 Albums/Singles Wallonie 1997”. Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Will Smith – Men in Black” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Will Smith; 'Men in Black')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Will Smith – Men in Black” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Enter Men in Black in the "Artiest of titel" box.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Will Smith – Men in Black” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  59. ^ “Norwegian single certifications – Will Smith - Men in Black” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  60. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  61. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Men in Black')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Will Smith – Men in Black” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Men in Black vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay