Metharbital

Metharbital
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaEndiemal, metharbitone, methobarbitone[1]
Dược đồ sử dụngBy mouth (tablets)
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5,5-Diethyl-1-methylpyrimidine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.000.011
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H14N2O3
Khối lượng phân tử198.219 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1N(C(=O)NC(=O)C1(CC)CC)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H14N2O3/c1-4-9(5-2)6(12)10-8(14)11(3)7(9)13/h4-5H2,1-3H3,(H,10,12,14) ☑Y
  • Key:FWJKNZONDWOGMI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Metharbital được cấp bằng sáng chế vào năm 1905 bởi Emil Fischer làm việc cho Merck.[2] Nó được tiếp thị dưới tên Gemonil bởi Abbott Laboratory. Nó là một thuốc chống co giật barbiturat, được sử dụng trong điều trị động kinh.[3][4] Thuốc có tính chất tương tự như phenobarbital.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1952 Gemonil được giới thiệu bởi Phòng thí nghiệm Abbott.
  • 1990 Abbott ngừng tiếp thị.

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Metharbital có thể được tổng hợp từ 2,2-diethylmalonic acid và O-methylisourea.[5][6][7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Comparative Toxicogenomics Database: Metharbital
  2. ^ US Patent 782742
  3. ^ The Treatment of Epilepsy 2nd Ed by S. D. Shorvon (Editor), David R. Fish (Editor), Emilio Perucca (Editor), W. Edwin Dodson (Editor). Published by Blackwell 2004.
  4. ^ The Medical Treatment of Epilepsy by Stanley R Resor. Published by Marcel Dekker (1991). ISBN 0-8247-8549-5
  5. ^ A. Halpern, J.W. Jones, J. Am. Pharm. Assoc., 38, 352 (1949)
  6. ^ Snyder, J. A.; Link, K. P. (1953). “Preparation and Characterization by Alkaline Methanolysis of 5,5-Diethyl-4-(tetraacetyl-β-D-glucosyloxy)-2,6(1,5)-pyrimidinedione”. Journal of the American Chemical Society. 75 (8): 1881. doi:10.1021/ja01104a030.
  7. ^ Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 782.742
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .